Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Nam Phong - Bác sĩ Nhi - Khoa Nhi - Sơ sinh, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Phú Quốc
Viêm tai giữa mủ nhầy là một trong những dạng của viêm tai giữa mãn tính. Bệnh nhân thường có triệu chứng chảy mủ tai theo từng đợt, mủ nhầy, dính, không thối và chức năng nghe không bị ảnh hưởng nhiều,...
1. Viêm tai giữa mủ nhầy
Viêm tai giữa mủ nhầy là một trong hai dạng của viêm tai giữa mãn tính. Đây là tình trạng chảy mủ ở tai kéo dài trên 3 tháng. Nguyên nhân của viêm tai giữa mạn tính mủ nhầy là do viêm nhiễm kéo dài ở vùng mũi họng như: viêm xoang, đặc biệt do viêm amidan. Bệnh viêm tai giữa mủ nhầy mãn tính bao gồm các thể lâm sàng sau:
- Viêm tai giữa màng nhĩ đóng kín
- Xơ nhĩ: không chảy nước tai ra ngoài, không thủng màng nhĩ, viêm mũi họng mãn tính kéo dài và tái phát. Nghiệm pháp valsava âm tính. Ngoài ra, xơ nhĩ còn có đặc điểm sau:
- Màng nhĩ lõm
- Mẩu ngắn xương búa nhô ra
- Cán xương búa nằm ngang
- Tam giác sáng thu hẹp lại.
Bệnh viêm tai giữa mãn tính mủ nhầy kéo dài nhiều năm và diễn biến từng đợt viêm tai giữa cấp tính. Viêm tai giữa mủ nhầy mãn tính sẽ không khỏi nếu như bệnh nhân vẫn còn tình trạng bệnh viêm vùng mũi họng. Hơn nữa, viêm tai giữa mủ nhầy mãn tính có thể dễ dàng trở thành viêm tai giữa mủ, tiến triển thành các bệnh như: xơ nhĩ, viêm vành tai, viêm ống tai ngoài,...
2. Triệu chứng viêm tai giữa mãn tính mủ nhầy
2.1 Đặc điểm tổn thương
Bệnh tích khu trú ở niêm mạc vòi Eustache, hòm nhĩ, sào bào và sào đạo.
- Ở vòi Eustache niêm mạc bị viêm mạn tính xuất tiết.
- Hòm nhĩ: niêm mạc bị thâm nhiễm bạch cầu, phù nề, dày lên nhất là thượng nhĩ.
- Màng nhĩ có lỗ thủng góc phần tư trước dưới. Lỗ thủng bờ nhẵn, không sát xương.
- Ở sào bào và các tế bào chũm niêm mạc cũng có thể viêm làm cho sự phát triển thông bào của xương chũm ngừng trệ, thông bào thu hẹp.
2.2 Triệu chứng cơ năng
- Bệnh nhân có xuất hiện chảy mủ ở tai và chảy tăng lên mỗi đợt viêm mũi, họng. Đặc điểm của mủ tai là đặc trong, hoặc vàng kéo dài thành sợi không có mùi thối, không tan trong nước.
- Sức nghe không bị ảnh hưởng.
2.3 Triệu chứng thực thể
- Xuất hiện lỗ thủng có hình dạng quả đậu hoặc hình tròn ở màng căng. Đặc điểm lỗ thủng có bờ nhẵn, không sát khung xương. Sử dụng que đầu tù móc vào không bị mắc vào xương.
- Hòm nhĩ: có màu hồng, đôi khi nhìn thấy polype chui qua lỗ thủng. Sử dụng que thăm dò qua lỗ thủng không chạm xương không có cholesteatome.
2.4 Kết quả xét nghiệm
- Thính lực đồ: điếc dẫn truyền.
- X-quang: chụp tư thế schuller hình ảnh kém thông bào và không có hình ảnh viêm xương.
3. Điều trị viêm tai giữa mủ nhầy mãn tính
Điều trị viêm tai giữa mãn tính mủ nhầy trước tiên cần điều trị khỏi các bệnh mũi họng như: cắt amidan, điều trị u xơ vòm mũi họng, phẫu thuật mở thượng nhĩ dẫn lưu. Sau đó tiến hành điều trị tại chỗ bao gồm:
- Lau rửa sạch mủ
- Nhỏ thuốc làm se niêm mạc
- Nhỏ vào tai hỗn dịch: cloramphenicol + hydrocortison
- Hòm nhĩ đóng kín: tiêm vào 0,5 ml Alpha-Chymotrypsin hoặc Hydrocortison
Tóm lại, viêm tai giữa mãn tính mủ nhầy thường do viêm mũi họng kéo dài làm tiến triển viêm tai giữa cấp tính thành mãn tính. Bệnh nhân thường có triệu chứng tai chảy mủ nhầy, dính, không thối, và sức nghe không bị ảnh hưởng nhiều. Để điều trị viêm tai giữa mãn tính mủ nhầy, bệnh nhân cần được điều trị dứt điểm viêm mũi họng.
Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm tai giữa
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.