Thuốc Lisinopril điều trị tim mạch

Ngoài công dụng điều trị các vấn đề về thận như làm chậm suy thận cho bệnh nhân đái tháo đường, thuốc Lisinopril còn được dùng điều trị cho các bệnh liên quan đến tim mạch, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim.

1. Công dụng của thuốc Lisinopril

Thuốc Lisinopril có rất nhiều công dụng, đây là thuốc ức chế men chuyển và hoạt động bằng cách giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Ngoài tác dụng điều trị các vấn đề về thận, thuốc còn được sử dụng để điều trị suy tim, đau tim và cải thiện sức khỏe bạn sau khi bị nhồi máu cơ tim.

Lisinopril có khả năng làm giảm hậu gánh và giúp giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng tim và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu. Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Thuốc được chỉ định dùng cho người giảm chức năng tâm thu nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim. Thuốc là một trong những thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim.

Thuốc chỉ thực sự có hiệu quả khi người bệnh dùng thuốc thường xuyên, ngay cả khi bạn cảm thấy sức khỏe tốt lên. Bởi những bệnh nhân bị huyết áp cao thường không cảm nhận được các triệu chứng. Một lời khuyên đến từ bác sĩ là bạn nên uống thuốc tại cùng một thời gian mỗi ngày để tránh việc quên liều dùng. Ngay cả trong trường hợp, bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, nếu như liều bạn quên gần với liều kế tiếp. Tuyệt đối không được tự ý uống gấp đôi liều đã quy định.


Thuốc Lisinopril giúp giãn cách mạch máu để máu lưu thông dễ dàng hơn
Thuốc Lisinopril giúp giãn cách mạch máu để máu lưu thông dễ dàng hơn

Thực tế, khi sử dụng lisinopril trong điều trị suy tim cần một khoảng thời gian dài từ vài tuần đến vài tháng để đem lại lợi ích tốt nhất. Khi bệnh tình của bạn không thuyên giảm như: Huyết áp vẫn ở mức cao và tăng thì cần thông báo tới bác sĩ càng sớm càng tốt để nhận được những lời khuyên trong điều trị.

Thuốc Lisinopril có thể đem lại những tác dụng phụ nặng hay nhẹ tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, dù gặp bất cứ triệu chứng nào là phản ứng phụ của thuốc, người bệnh đều phải gặp bác sĩ để được điều trị. Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng mà bạn có thể gặp phải như: Ho; chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu; chán nản; buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu dạ dày; ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Những tác dụng phụ nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh như: Phát ban; đau bụng dữ dội, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng, hoặc,

  • Cảm giác mệt mỏi có thể ngất xỉu
  • Kho khăn trong việc đi tiểu như: Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc tiểu không được;
  • Sưng tấy, tăng cân đột ngột, tăng nhanh;
  • Sốt, cơ thể đau nhức và các triệu chứng cúm;
  • Yếu cơ, nhịp tim mạnh hoặc không đều;
  • Bệnh vảy nến (da trồi lên, bong ra);
  • Đau ngực;
  • Kali huyết cao

Bệnh nhân có thể bị đau đầu chóng mặt do tác dụng phụ của thuốc
Bệnh nhân có thể bị đau đầu chóng mặt do tác dụng phụ của thuốc

2. Liều dùng thuốc Lisinopril

Sử dụng thuốc lisinopril trong điều trị tim mạch cần phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị, độ tuổi, hay trọng lượng (đối với trẻ em). Khi sử dụng thuốc, bạn nên uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày. Với chế phẩm thuốc dạng hỗn hợp dịch nên lắc chai kỹ trước khi sử dụng và đo liều bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt.

Liều dùng đối với người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: Người lớn có thể dùng 2,5 – 5 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Liều duy trì: Được phép uống tăng lên theo khả năng đáp ứng;
  • Liều tối đa: dùng 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh nhồi máu cơ tim:

  • Với liều khởi đầu: Bác sĩ có thể chỉ định dùng 5mg uống (trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính). Những liều tiếp theo, bạn dùng 5 mg uống sau 24 giờ và sau đó dùng 10 mg uống sau 48 giờ;
  • Liều duy trì: Dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất trong 6 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bệnh thận do tiểu đường:

  • Liều khởi đầu: Dùng 10 – 20 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Liều duy trì: Được phép dùng 20 – 40 mg uống mỗi ngày một lần. Sau 3 ngày, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng.

Người bệnh cần tuân thủ liều dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ
Người bệnh cần tuân thủ liều dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ

Liều dùng thông thường cho trẻ tăng huyết áp:

Liều dùng cho trẻ em trên 6 tuổi):

  • Liều khởi đầu: Dùng 0,07 mg/kg uống mỗi ngày một lần (liều tối đa ban đầu là 5 mg mỗi ngày một lần);
  • Liều duy trì: Nên điều chỉnh theo đáp ứng mức huyết áp trong khoảng 1-2 tuần;
  • Liều tối đa: Dùng liều trên 0.61 mg/kg hoặc lớn hơn 40 mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

. Lưu ý khi sử dụng thuốc

Đối với bất cứ loại thuốc nào, đặc biệt là lisinopril, bạn cần lưu ý khi sử dụng thuốc, nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

  • Khả năng lái xe hay vận hành máy móc của người bệnh có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân có thể làm tăng huyết áp và sự hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra khi đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc ở những trường hợp có giảm thể tích máu và mất muối do mất mồ hôi nhiều, nôn kéo dài, tiêu chảy và trong trường hợp đã mắc bệnh tim. Nếu xảy ra tụt huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa và truyền dung dịch nước muối sinh lý.
  • Dù chưa có nghiên cứu nói về tác hại của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhưng bạn nên thông báo cho bác sĩ về dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu phát hiện mang thai, cần ngừng thuốc ngay.
  • Nếu bạn từng có bệnh tim hãy nói cho bác sĩ biết.

Phụ nữ có thai không được sử dụng thuốc đề phòng tác dụng phụ
Phụ nữ có thai không được sử dụng thuốc đề phòng tác dụng phụ

Thuốc lisinopril có thể tương tác với một số loại thuốc bạn đang sử dụng, gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Để tránh tình trạng này xảy ra, bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng, kể cả các loại vitamin, thực phẩm chức năng. Nếu không có sự đồng ý của bác sĩ thì không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.

Thuốc có thể tương tác với một số đồ ăn, thức uống, rượu, thuốc lá, nên bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Tuyệt đối, không được vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước, nếu như không có yêu cầu. Hãy vứt thuốc khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe