Thuốc catefat có tác dụng gì?

Carnitine là một acid amin rất cần thiết đối với cơ thể sống. Tình trạng thiếu hụt Carnitine có thể ảnh hưởng ít nhiều đến sức khỏe, khi đó bệnh nhân cần phải bổ sung bằng các sản phẩm hỗ trợ. Một trong những thuốc được sử dụng để bổ sung Carnitine là Catefat 1g. Vậy thuốc Catefat có tác dụng gì?

1. Catefat là thuốc gì?

Hoạt chất chính của thuốc Catefat là Levocarnitine hàm lượng 1g. Carnitine được coi như một amino acid, đóng vai trò thiết yếu khi tham gia vào các quá trình chuyển hoá mỡ ở tế bào cơ tim, tế bào gan và cơ xương. Vai trò của Carnitine là vận chuyển mỡ vào trong ti thể, qua đó cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hóa và đốt cháy mỡ để tạo năng lượng cho cơ thể.

Hoạt chất Levocarnitine trong thuốc Catefat có tác dụng bổ sung cho tình trạng thiếu Carnitine nguyên phát và thiếu Carnitine thứ phát do các nguyên nhân như khiếm khuyết trong chuyển hoá trung gian hoặc sau một số thủ thuật như thẩm phân máu. Cả 2 dạng đồng phân của Carnitine là L và DL đều được sử dụng trên thực tế lâm sàng, tuy nhiên chỉ có dạng L (Levocarnitine) mang lại tác dụng còn các chế phẩm bổ sung DL - Carnitine thường dẫn đến tình trạng thiếu Carnitine.

Một số nghiên cứu cho kết quả việc bổ sung Carnitine có thể bảo vệ tế bào cơ tim. Những trường hợp người bệnh mắc bệnh lý cơ tim khi bổ sung Carnitine giúp giảm các vùng cơ tim bị hoại tử (trong bệnh nhồi máu cơ tim) và hỗ trợ tăng khả năng vận động cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực hoặc chứng khập khiễng cách hồi.

Đồng thời, một nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở người cao tuổi cho thấy việc bổ sung Levocarnitine trong thuốc Catefat 1g hỗ trợ làm giảm đáng kể tình trạng mệt mỏi về tinh thần và thể chất. Trong khi đó, ở những người mắc hội chứng mệt mỏi mãn tính đã ghi nhận sự cải thiện hiện tượng mệt mỏi tinh thần khi dùng Acetyl Carnitine và mệt mỏi chung khi dùng Propionylcarnitine.

Ngoài ra, hoạt chất Levocarnitine còn có công dụng giảm mệt mỏi do sau khi điều trị hóa trị ung thư hay dùng Interferon.

2. Thuốc Catefat có tác dụng gì?

Catefat 1g được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chứng thiếu Carnitine nguyên phát hay thứ phát
  • Rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ như cơn đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
  • Giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người cao tuổi, người bị hội chứng mệt mỏi mãn tính hoặc mệt mỏi do các thuốc hóa trị ung thư, interferon.

3. Cách dùng và liều lượng của thuốc Catefat

3.1. Cách sử dụng

Thuốc Catefat 1g chỉ được sử dụng bằng đường uống.

3.2. Liều dùng

Người trưởng thành có thể dùng 2 đến 3g hoạt chất Levocarnitine mỗi ngày, tương đương với 2 đến 3 ống Catefat 1g, chia làm 2-3 lần uống.

Liều dùng thuốc Catefat cần điều chỉnh theo tuổi tác, tình trạng và triệu chứng thực tế của từng người bệnh cụ thể.

Liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng Catefat cụ thể còn phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Do đó, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để nhận được hướng dẫn về liều lượng phù hợp nhất.

3.3. Hướng dẫn khi quên liều

Khi quên 1 lần uống thuốc Catefat, người bệnh hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm của lần uống tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo lịch bình thường hằng ngày.

3.4. Quá liều và cách xử trí

Cho đến nay chưa ghi nhận bất kỳ báo cáo nào về trường hợp ngộ độc hay quá liều thuốc Catefat.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Catefat

Trong quá trình sử dụng thuốc Catefat, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR) như sau:

  • Rối loạn chức năng tiêu hoá như cảm giác buồn nôn, nôn ói, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy;
  • Mùi cơ thể;

Khi gặp các dấu hiệu bất thường khi uống thuốc Catefat 1g, người bệnh hãy ngưng thuốc và nhanh chóng thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Một số lưu ý khi sử dụng Catefat 1g

Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, trong đó có thuốc Catefat, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc có thể tham khảo những thông tin sau đây. Thuốc Catefat chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử dị ứng hay quá mẫn với Levocarnitine hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Catefat 1g:

  • Sản phẩm này thành phần có chứa Natri Benzoat, một chất có nguy cơ cao gây kích ứng da, mắt hay màng nhầy;
  • Bổ sung Carnitine quá nhanh có thể dẫn đến một số rối loạn tiêu hoá. Do đó, người bệnh cần uống chậm và chia thành nhiều lần sử dụng trong ngày để tăng khả năng dung nạp;
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc không bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc Catefat;
  • Thời kỳ mang thai: Mức độ an toàn của sản phẩm Catefat trong thời gian mang thai vẫn chưa được xác định. Do đó, chỉ nên chỉ định điều trị bằng thuốc Catefat cho phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi;
  • Thời kỳ cho con bú: Sử dụng Levocarnitine cho phụ nữ đang cho con bú hiện vẫn chưa được nghiên cứu. Ở đối tượng này việc sử dụng thuốc Catefat nên cân nhắc kỹ giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích điều trị cho mẹ. Lưu ý là có thể xem xét giữa khả năng tạm ngưng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Levocarnitine.

Tương tác thuốc: Chưa ghi nhận các báo cáo về tương tác thuốc của sản phẩm Catefat 1g.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe