Các bệnh lý về huyết áp như tăng huyết áp, huyết áp thấp, bệnh tim mạch chuyển hóa là những bệnh phổ biến nhất hiện nay, và thường gặp ở độ tuổi trung niên. Trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị cao huyết áp, trong đó có thuốc Ramizes 10 mg. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông tin về tác dụng của thuốc ramizes 10 trong bài viết dưới đây.
1. Thuốc Ramizes 10 mg là thuốc gì?
Nhiều bằng chứng khoa học đã chứng minh rằng những người béo phì, hút thuốc, ăn nhiều muối, biến chứng từ bệnh về thận, tim, không vận động, di truyền,... có nguy cơ dẫn đến cao huyết áp và bệnh lý tim mạch. Bệnh lý về huyết áp là do áp lực máu tác động lên thành động mạch quá lớn sẽ gây ra tình trạng cao huyết áp. Bệnh lý về huyết áp là bệnh lý mãn tính, thường phải điều trị suốt đời, và nếu không được điều trị tốt sẽ dễ dẫn đến tai biến mạch máu não, suy tim cấp hoặc đột quỵ. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong cho người bệnh.
Thuốc Ramizes 10 hiện là một lựa chọn không thể thiếu đối với người bệnh tăng huyết áp. Thuốc có tác dụng điều hoà áp lực máu trong cơ thể để đưa huyết áp về trạng thái cân bằng và ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm cho người bệnh.
1.1. Dược lực học của thuốc Ramizes 10
Nhóm dược lý: Thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin, thuốc ức chế men chuyển, mã ATC C09AA05.
1.2. Cơ chế hoạt động của thuốc Ramizes 10
Ramiprilat, chất chuyển hóa hoạt động của tiền chất ramipril, ức chế enzyme dipeptidyl carboxypeptidase I (enzyme chuyển angiotensin; kininase II). Loại enzyme này sẽ xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành chất gây co mạch hoạt động angiotensin II ở trong huyết tương và mô của cơ quan. Sau đó phân hủy và giảm sự hình thành angiotensin II và gây ức chế phân hủy bradykinin dẫn đến giãn mạch.
Vì angiotensin II cũng kích thích giải phóng aldosterone, ramiprilat gây giảm bài tiết aldosteron.
1.3. Thông tin dược động học của thuốc Ramizes 10
Sau khi uống thuốc Ramizes 10, thuốc này sẽ được hấp thu nhanh qua niêm mạc đường tiêu hóa vào tuần hoàn chung của cơ thể: nồng độ cao nhất của ramipril trong huyết tương đạt được trong vòng một giờ. Nếu có sự hiện diện của thức ăn trong đường tiêu hóa thì mức độ hấp thu của thuốc Ramizes 10 không bị ảnh hưởng đáng kể. Sinh khả dụng của chất chuyển hóa hoạt động ramipril sau khi uống 2,5mg và 5mg ramipril là 45%.
Sau 2-4 giờ sau khi uống thuốc Ramizes 10 thì nồng độ của Ramipril trong huyết tương đạt mức cao nhất.
Tỷ lệ liên kết protein huyết thanh của Ramipril là khoảng 73% và của ramiprilat khoảng 56%.
Ramipril được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành ramiprilat và các ester diketopiperazine, acid diketopiperazine và glucuronide của ramipril và ramiprilat.
Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu nhờ thận. Do liên kết mạnh, bão hòa với ACE và phân ly chậm từ enzyme, ramiprilat cho thấy giai đoạn thải trừ cuối kéo dài với nồng độ rất thấp trong huyết tương.
2. Các tác dụng của thuốc Ramizes 10 mg
2.1. Thuốc Ramizes 10 có tác dụng gì?
- Do thuốc Ramize 10 ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên và gây giãn mạch.
- Thuốc Ramize 10 gây giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng như mạch vành, thận, não, thượng thận....
- Thuốc Ramize 10 có tác dụng làm giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.
- Thuốc Ramize 10 không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.
- Thuốc Ramize 10 làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
- Thuốc Ramize 10 giúp tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp.
- Thuốc Ramize 10 làm tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận và tăng khả năng thải acid uric.
- Thuốc Ramize 10 làm tăng nhạy cảm với Insulin (kháng insulin) và tăng hấp thu glucose.
2.2 Lưu ý tác dụng của thuốc Ramizes trong một số trường hợp khác
Tất cả các loại dược phẩm sản xuất đều có những tác dụng chính để điều trị tình trạng một bệnh lý cụ thể, ngoài ra còn có một số tác dụng khác sẽ được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù, thuốc Ramizes 10 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê hết trên nhãn đã được phê duyệt, do đó bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
3. Cách sử dụng thuốc Ramizes 10 mg
3.1. Các trường hợp sử dụng của thuốc Ramizes 10 là:
Thuốc ramizes 10 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị tăng huyết áp
Thuốc Ramizes 10 giúp phòng ngừa bệnh tim mạch chuyển hoá thông qua việc giảm tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch hoặc do bệnh đái tháo đường có liên quan đến nguy cơ tim mạch.
- Điều trị bệnh thận
Thuốc Ramizes 10 giúp điều trị bệnh đái tháo đường kèm theo viêm cầu thận bị suy giảm chức năng do albumin niệu vi thể. Ngoài ra, thuốc Ramizes 10 giúp điều trị bệnh thận đái tháo đường kèm protein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch, hoặc bệnh thận không do đái tháo đường được chẩn đoán xác định bởi protein niệu ≥ 3g/ngày.
- Điều trị suy tim có triệu chứng
Thuốc Ramizes 10 giúp điều trị dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp thông qua việc giảm tỷ lệ tử vong từ giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở những người bệnh có dấu hiệu lâm sàng suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.
3.2. Liều lượng sử dụng thuốc ramizes 10 mg
3.2.1. Ở người lớn
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu
Khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Ramizes 10, huyết áp của người bệnh có dấu hiệu giảm. Tuy nhiên, người bệnh cần thận trọng vì thuốc có thể gây giảm thể tích hoặc giảm nồng độ muối. Do đó, nếu người bệnh đang điều trị thuốc lợi tiểu, thì có thể tạm dừng uống thuốc lợi tiểu từ 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Ramizes 10.
Đối với những người bệnh có tăng huyết áp không ngừng thuốc lợi tiểu, nên bắt đầu điều trị bằng thuốc Ramizes với liều 1,25mg, và người bệnh cần được theo dõi chức năng thận và nồng độ kali trong huyết thanh. Những lần uống thuốc ramizes tiếp theo nên được điều chỉnh liều theo mục tiêu điều trị hạ huyết áp.
- Tăng huyết áp
Thuốc Ramizes 10 có thể được đơn độc hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác. Do đó, người bệnh nên sử dụng với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5mg mỗi ngày.
Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone được kích hoạt mạnh có thể bị giảm huyết áp quá mức sau liều ban đầu của thuốc Ramizes. Do đó, ở liều khởi đầu sử dụng thuốc Ramizes là 1,25mg được khuyến cáo ở những bệnh nhân như vậy cùng với dưới sự giám sát y tế.
Sau đó, liều sử dụng có thể được tăng gấp đôi trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần để đạt được mục tiêu điều trị huyết áp và liều tối đa của thuốc Ramizes là 10mg mỗi ngày.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch
Với liều khởi đầu của thuốc Ramizes là 2,5mg mỗi ngày/một lần, và tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân, nên tăng liều những lần uống tiếp theo. Sau một hoặc 2, 3 tuần điều trị liều sử dụng thuốc Ramizes nên tăng gấp đôi liều, đến liều duy trì là 10mg mỗi ngày/một lần.
- Ở bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch
Với liều khởi đầu của thuốc là 2,5mg mỗi ngày/một lần, và tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân, nên tăng liều những lần uống tiếp theo. Sau một hoặc 2, 3 tuần điều trị liều sử dụng thuốc ramizes nên tăng 5mg ramipril và sau đó thành 10mg ramipril mỗi ngày/một lần.
- Suy tim có triệu chứng
Đối với những người bệnh được điều trị ổn định bằng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu của thuốc Ramizes là 1,25mg mỗi ngày, và tăng gấp đôi liều mỗi một đến hai tuần cho đến liều tối đa hàng ngày là 10mg ramizes mỗi ngày/một lần.
- Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim
Ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim đã ổn định lâm sàng và huyết động sau 48h, liều khởi đầu của thuốc ramizes là 2,5mg x 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày. Nếu người bệnh không dung nạp được liều 2,5mg, nên dùng liều thuốc Ramizes 1,25mg x 2 lần một ngày. Sau 2 ngày thì tăng lên liều 2,5mg và 5mg hai lần một ngày. Nếu không thể tăng liều tới 2,5mg hai lần một ngày thì nên ngừng điều trị bằng thuốc ramizes.
- Bệnh nhân suy thận
Liều hàng ngày ở bệnh nhân suy thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin:
Nếu độ thanh thải creatinin là ≥ 60ml/phút, không cần thiết phải điều chỉnh liều ban đầu (2,5 mg/ngày); liều tối đa hàng ngày là 10mg. Nếu độ thanh thải creatinin trong khoảng 30-60ml/phút, không cần thiết phải điều chỉnh liều ban đầu (2,5mg/ngày); liều tối đa hàng ngày là 5mg.
Nếu độ thanh thải creatinin là từ 10-30ml/phút, liều ban đầu là 1,25mg/ngày và liều tối đa hàng ngày là 5mg.
- Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân bị suy gan, chỉ nên bắt đầu điều trị bằng ramipril dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều tối đa hàng ngày là 2,5mg ramipril.
3.2.2. Người cao tuổi
Liều ban đầu nên thấp hơn và việc chuẩn độ liều tiếp theo nên từ từ hơn vì khả năng xuất hiện tác dụng không mong muốn cao hơn, đặc biệt ở những bệnh nhân nhiều tuổi và sức khỏe yếu. Nên xem xét giảm liều ban đầu 1,25mg ramipril.
4. Những tác dụng không mong muốn của thuốc Ramizes 10 mg
Sử dụng thuốc Ramizes cũng có một số phản ứng bất lợi sau đây có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bệnh:
- Các triệu chứng thường gặp: Nồng độ Kali máu tăng, cảm giác nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, ngất, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau ngực, mệt mỏi.
- Các triệu chứng ít gặp: Chán ăn, tâm trạng chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt, dị cảm, ...
Người nhà và người bệnh nên liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa nếu cảm thấy bất kỳ triệu chứng bất lợi nào sau khi sử dụng thuốc Ramizes 10 mg.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.