Thuốc Ocuvite mang lại nhiều lợi ích cho những người mắc các chứng bệnh về mắt như thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể, viêm sắc tố võng mạc. Ngoài ra, thuốc này còn được sử dụng để phòng ngừa ung thư ruột kết, ung thư vú, đái tháo đường tuýp 2, bệnh tim vì trong thành phần có chứa nhiều Beta-caroten và Vitamin A.
1. Ocuvite là thuốc gì?
Thuốc Ocuvite Lutein cung cấp dưỡng chất cần thiết cho đôi mắt sáng khỏe, hỗ trợ tăng cường thị lực và ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng.
1 viên nén Ocuvite Lutein có chứa thành phần bao gồm:
- Lutein: 3mg;
- Zeaxanthin: 0.25mg;
- Ascorbic acid: 30mg;
- dl-α-Tocophery acetate: 6.57mg;
- Selen: 10 um;
- Kẽm: 2.5mg;
- Các thành phần khác với lượng vừa đủ.
1.1. Dược lực của thuốc Ocuvite:
Lutein là hợp chất Carotenoid tồn tại nhiều nhất trong não bộ và điểm vàng của mắt. Ở cơ thể con người, thành phần Carotenoid đóng vai trò là chất chống oxy hóa cũng như là thành phần thiết yếu cấu tạo nên cơ thể. Cơ thể con người không có khả năng tự tổng hợp được Lutein mà cần bổ sung nó thông qua những loại thực phẩm hàng ngày như rau xanh và hoa quả có màu sắc đậm hoặc qua các chất bổ sung khác.
Khi con người chúng ta ăn những thực phẩm có chứa thành phần Lutein hoặc sử dụng Lutein ở dạng bổ sung, nó dễ dàng di chuyển khắp cơ thể, đặc biệt là tới các phần của mắt hay còn được gọi là điểm vàng và thủy tinh thể.
1.2. Tác dụng của thuốc Ocuvite
- Hoạt chất Lutein hoạt động như một chất chống oxy hóa có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại các tác hại của các gốc tự do. Lutein còn được gọi là Progesterone thực vật, là chất tạo màu tự nhiên có trong các loại thực phẩm như chuối, kiwi, cải bắp và hoa oải hương. Hoạt chất Lutein có cấu trúc hóa học khá phức tạp và không thể tổng hợp được. Lutein chỉ có thể được chiết xuất từ nguồn gốc thực vật. Lutein sau khi chiết xuất có tính ứng dụng rất quan trọng trong lĩnh vực thực phẩm và sức khỏe con người.
- Khả năng chống oxy hóa của hoạt chất Lutein giúp chống lại các tổn thương nguyên nhân do gốc tự do gây ra bởi ánh sáng xanh hoặc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, chế độ dinh dưỡng kém và các yếu tố khác. Những yếu tố này làm tăng nguy cơ mất thị lực liên quan đến tuổi tác như thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể. Các chất chống oxy hóa như Lutein giúp bảo vệ các tế bào khỏe mạnh và ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ác tính.
- Trong mắt, một trong những chức năng quan trọng nhất của thủy tinh thể là thu thập và tập trung ánh sáng vào võng mạc, có thể hiểu đơn giản nó giống như thấu kính của mắt vậy. Đó là lý do vì sao mà thủy tinh thể cần phải “sạch” và không bị đục. Lý do chính khiến thủy tinh thể trở nên đục và hư hại là do quá trình oxy hóa, đó là lý do tại sao con người cần chất chống oxy hóa công dụng trung hòa các gốc tự do.
- Ngay cả ở đối với những người đã bị tổn thương mắt cũng cần bổ sung nhiều Lutein trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày. Bởi Lutein có thể giúp ngăn chặn tình trạng tổn thương tiến triển và ảnh hưởng tầm nhìn. Lutein không chỉ mang lại lợi ích cho người cao tuổi, nó thực sự là biện pháp phòng ngừa là để bảo vệ thị giác. Đối với người cao tuổi và người trẻ tuổi nên tiêu thụ nhiều Lutein để giảm nguy cơ tổn thương oxy hóa có thể dẫn đến các rối loạn về mắt.
2. Chỉ định của thuốc Ocuvite
Thuốc Ocuvite được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bảo vệ chống lại những rối loạn về mắt như thoái hóa điểm vàng;
- Duy trì sức khỏe tim mạch;
- Giảm nguy cơ mắc các bệnh lý như ung thư phổi, ung thư gan,..;
- Giảm nguy cơ mắc bệnh lý đái tháo đường;
- Bảo vệ sức khỏe làn da;
- Hỗ trợ sự phát triển não bộ ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
3. Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Ocuvite
3.1. Cách sử dụng và liều dùng Ocuvite đối với người trưởng thành
Liều điều trị thông thường cho người cao tuổi để giảm nguy cơ đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng:
- Bạn nên sử dụng 6 mg Lutein mỗi ngày, có thể dùng các loại thực phẩm bổ sung hoặc bổ sung thông qua chế độ ăn;
- Những người sử dụng liều dùng Lutein từ 6,9 đến 11,7 mg mỗi ngày được bổ sung bằng chế độ ăn có nguy cơ mắc thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể thấp.
Liều điều trị đối với người lớn để giảm triệu chứng của thoái hóa điểm vàng:
- Uống 10mg thực phẩm bổ sung Lutein hàng ngày;
- Bên cạnh đó, bạn có thể bổ sung thêm 44 mg lutein tương đương với cốc cải xoăn nấu chín, 26mg trong mỗi chén rau bina nấu chín và 3 mg trong mỗi chén bông cải xanh.
Liều sử dụng Lutein khuyến cáo cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Bạn uống 2 viên nén thuốc Ocuvite mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn điều trị của bác sĩ.
Đối với những người mắc hội chứng ruột kích thích:
- Bác sĩ điều trị có thể chỉ định bạn sử dụng liều khởi đầu thấp 1 viên 3 lần mỗi ngày, sau đó tăng liều từ từ.
3.2. Cách sử dụng và liều dùng Ocuvite đối với trẻ em
Liều điều trị thông thường cho trẻ để giảm nguy cơ đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng:
- Cho trẻ uống 6 mg lutein hàng ngày ngày hay có thể dùng thực phẩm bổ sung hoặc bổ sung thông qua chế độ ăn;
- Những người sử dụng liều dùng Lutein từ 6,9 đến 11,7 mg mỗi ngày được bổ sung bằng chế độ ăn có nguy cơ mắc thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể thấp.
Liều điều trị thông thường cho trẻ em để giảm các dấu hiệu của thoái hóa điểm vàng:
- Bạn cho trẻ dùng 10mg thực phẩm bổ sung Lutein hàng ngày.
4. Tác dụng phụ của thuốc Ocuvite
- Theo một nghiên cứu, thuốc Ocuvite khá an toàn nếu được sử dụng hợp lý. Liều thuốc Ocuvite từ 6,9–11,7 mg mỗi ngày được xem như liều an toàn không gây tác dụng ngoại ý đối với cơ thể. Thực phẩm bổ sung Lutein được sử dụng trong nghiên cứu một cách an toàn có liều dùng lên đến 15 mg mỗi ngày trong 2 năm.
- Việc sử dụng quá liều thuốc Ocuvite có thể làm da hơi vàng. Tuy nhiên, không phải ai khi sử dụng thuốc cũng đều gặp tác dụng phụ như trên. Bạn có thể gặp những tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng.
5. Tương tác của thuốc Ocuvite
- Tương tác của thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn nên liệt kê hay viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng sử dụng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ điều trị.
- Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc Ocuvite, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc Ocuvite. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng cùng với thuốc Ocuvite.
6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Ocuvite
Trước khi dùng thuốc Ocuvite, bạn nên:
- Báo cho bác sĩ điều trị và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng;
- Báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thuốc nào, bao gồm những loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật;
- Tránh sử dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Ocuvite cho người cao tuổi;
- Thận trọng khi dùng thuốc Ocuvite cho những đối tượng mắc bất kỳ vấn đề về bệnh lý hay can thiệp phẫu thuật;
- Thận trọng khi dùng thuốc Ocuvite khi bạn đang sử dụng các loại thuốc khác.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt: Hiện nay, vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi sử dụng thuốc Ocuvite trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ điều trị để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
7. Cách bảo quản thuốc Ocuvite
- Để thuốc thuốc Ocuvite tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong gia đình của bạn.
- Bảo quản thuốc Ocuvite ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới ngưỡng 30 oC.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.