Công dụng thuốc Viponat

Thuốc Viponat là thuốc gì? Viponatlà thuốc biệt dược của Vitamin E (DL Alpha Tocopherol Acetat) với hàm lượng 400 IU, được sử dụng phổ biến như một chất chống oxy hóa trong điều trị các trường hợp thiếu vitamin E. Tìm hiểu những thông tin cần thiết của thuốc Viponat sẽ giúp nâng cao kết quả điều trị cho người bệnh.

1. Công dụng của thuốc Viponat

Thuốc Viponat được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau :

  • Dự phòng và điều trị các bệnh lý liên quan đến thiếu Vitamin E như dáng đi bất thường, giảm phản xạ, giảm nhạy cảm với rung động, giảm sự cảm thụ bản thân, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, liệt cơ mắt, thoái hóa sợi trục thần kinh.
  • Chống xuất hiện nếp nhăn ở da, chống lão hóa.
  • Hỗ trợ điều trị tăng Cholesterol huyết thanh hay gan nhiễm mỡ.
  • Hỗ trợ điều trị vô sinh nam hay nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...

Chống chỉ định của thuốc Viponat trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Viponat.
  • Tiền sử dị ứng quá mẫn với các thuốc khác có chứa Vitamin E (DL Alpha Tocopherol Acetat).

2. Liều lượng của thuốc Viponat

Liều thông thường của thuốc là 1 viên (400 UI)/lần x 1 lần/ngày. Người bệnh có thể dùng thuốc Viponat trong bữa ăn.

3. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Viponat

Việc sử dụng thuốc Viponat có mức độ an toàn cao và thường không xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, dùng thuốc Viponat với liều cao hay kéo dài, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:

Ngừng sử dụng Viponat ngay khi phát hiện những tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác, đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng Viponat hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý sử dụng thuốc Viponat ở các đối tượng

  • Tránh sử dụng Viponat ở người bị thiếu hụt Vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
  • Dùng thuốc Viponat ở trẻ sơ sinh non tháng có cân nặng dưới 1500 g có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử.
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại thuốc Viponat thuộc nhóm A, là những thuốc không có nguy cơ cho thai kỳ. Trong quá trình mang thai người mẹ có thể bổ sung lượng Vitamin E qua thức ăn, việc sử dụng thuốc Viponat cho đủ nhu cầu hằng ngày thường được chỉ định ở những phụ nữ ăn uống kém.
  • Vitamin E có trong thuốc Viponat có thể đi qua sữa mẹ và hàm lượng trong sữa mẹ có thể cao gấp 5 lần sữa bò. Chỉ cần bổ sung thuốc Viponat cho mẹ khi thực đơn hằng ngày không cung cấp đủ lượng Vitamin E.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc không gặp phải các tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Viponat.

5. Tương tác thuốc Viponat

  • Viponat làm tăng hiệu của thuốc chống đông và giảm tác dụng của thuốc có chứa Vitamin K, có thể gây chảy máu khi sử dụng kết hợp.
  • Kết hợp giữa Viponat và Acid Salicylic có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thường dùng phối hợp Viponat với thuốc có chứa Vitamin A và Vitamin C, vì hoạt chất Vitamin E trong Viponat có thể bảo vệ Vitamin A và Vitamin C khỏi bị thoái hóa do oxy hóa, từ đó làm tăng hấp thu, dự trữ và sử dụng.
  • Hạn chế sử dụng Viponat với các chế phẩm Sắt, vì Vitamin E dùng ở liều cao có thể làm giảm đáp ứng với Sắt ở những trẻ bị thiếu máu do sắt.
  • Orlistat, Colestyramin, Colestipol cần dùng cách ít nhất 2 giờ trước khi sử dụng Viponat vì có thể làm ức chế hấp thu hoạt chất Vitamin E trong thuốc Viponat.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, chống chỉ định, liều lượng và những tác dụng phụ có thể gặp phải của thuốc Viponat. Nhằm nâng cao hiệu quả điều trị, người dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Viponat và thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe