Thuốc Vinsalmol thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, có công dụng thăm dò chức năng hô hấp. Vậy thuốc Vinsalmol có tác dụng gì và được chỉ định dùng trong trường hợp nào, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Thuốc Vinsalmol là thuốc gì?
Thuốc Vinsalmol có thành phần chính là hoạt chất Salbutamol sulfat tương đương với hoạt chất Salbutamol có hàm lượng 0.5mg cùng các tá dược khác vừa đủ và nước cất pha tiêm 1.0ml. Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm, được đóng gói thành hộp gồm 5 ống và 1ml dung dịch tiêm.
2. Công dụng thuốc Vinsalmol
Cơ chế hoạt động: Thuốc Vinsalmol có chứa hoạt chất Salbutamol có tác dụng hoạt động trên cơ trơn và cơ xương, qua đó là giãn cơ trơn trên cơ phế quản và tử cung. Đồng thời, salbutamol cũng có tác dụng làm giãn cơ phế quản ở bệnh nhân hen suyễn và bệnh phổi mãn tính. Ngoài ra, hoạt chất salbutamol còn giúp làm tăng sự thải nhanh tiêm mao nhầy, kích thích các thụ thể beta 2 tạo ra tác dụng chuyển hóa lan rộng.
3. Công dụng - chỉ định
Thuốc Vinsalmol có tác dụng điều trị cho các trường hợp như sau:
Với bệnh hô hấp:
- Điều trị các cơn hen, giúp ngắt cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị việc tắc nghẽn đường dẫn khí, giúp hồi phục được bình thường
- Điều trị các cơn hen nặng, cơn hen ác tính, giãn phế nang và viêm phế quản mạn tính
Lưu ý: Bệnh hen suyễn liên tục cần phải được nhập viện ở khoa đặc biệt, việc tiêm dưới da chỉ giúp hỗ trợ người bệnh trong lúc đang chờ đợi nhập viện.
- Với các bệnh khoa sản: các trường hợp đẻ khó, dọa đẻ non, tăng động lúc sinh, ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung lúc mang thai. Với mục đích là giúp cho thời gian sinh chậm lại để liệu pháp corticosteroid có tác dụng đối với sự phát triển của thai nhi hoặc đảm bảo đủ thời gian chuyển người mẹ lên cơ sở y tế cao hơn.
Chống chỉ định:
- Những trường hợp dị ứng với hoạt chất Salbutamol có trong thuốc.
- Người bị mắc bệnh khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục.
- Người mắc bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối
- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong quá trình cho con bú.
- Người bị bệnh tăng huyết áp, tăng năng tuyến giáp.
Lưu ý: Chống chỉ định cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào mà những trường hợp chống chỉ định trên lại được dùng thuốc, tránh những nguy hiểm cho cơ thể.
4. Cách dùng và liều dùng thuốc Vinsalmol
Cách dùng: Thuốc Vinsalmol được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm nên sẽ được đưa vào cơ thể theo đường tiêm. Vì vậy, khi sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý đảm bảo chính xác liều lượng và đảm bảo sức khỏe cơ thể trong tình trạng ổn định để tránh xảy ra phản ứng sốc thuốc hoặc các phản ứng mẫn cảm khác.
Liều dùng:
- Điều trị bệnh hô hấp: Dùng liều tiêm dưới da 0.5mg. Có thể lặp lại liều cách nhau 4 giờ trong trường hợp cần thiết.
- Điều trị các bệnh trong khoa sản: Pha 2.5mg/ 200mg glucose 5% tiêm truyền IV chậm trong khi cấp cứu. Với liều duy trì: IM hoặc IV 0.5mg/ lần x 4 lần/ ngày.
Lưu ý: Trong quá trình điều trị, người dùng nên sử dụng thuốc đúng liều, đảm bảo được sự liên tục không bỏ giữa chừng để giúp bệnh tình có được chuyển biến tốt nhất.
Trong trường hợp quên liều: Thuốc thường được sử dụng bởi đội ngũ y tá, bác sĩ nên hiếm có xảy ra trường hợp quên liều. Tuy nhiên, nếu trường hợp hy hữu xảy ra, người bệnh cần nhắc nhở để tránh bỏ sót liều làm ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh.
Trong trường hợp quá liều: hiện tại chưa có báo cáo về các hiện tượng xảy ra khi sử dụng quá liều. Tuy nhiên, người dùng nếu phát hiện ra việc quá liều và nhận thấy những triệu chứng khác lạ phải thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được hướng dẫn và điều trị, tránh những hậu quả nguy hiểm đến cơ thể.
5. Tác dụng phụ của thuốc Vinsalmol
Bên cạnh tác dụng chính mà thuốc Vinsalmol mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị sau:
- Ảnh hưởng đến hệ thần kinh: Chân tay run rẩy, dễ bị kích động, đánh trống ngực, chóng mặt.
- Ảnh hưởng đến thai nhi: Nhịp tim của thai phụ nhanh, rối loạn nhịp tim thai.
- Ngoài ra có một số triệu chứng hiếm khi gặp như: Buồn nôn, nôn.
Lưu ý: Khi nhận thấy những dấu hiệu bất thường nghi do dùng thuốc, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ, nhân viên y tế để được tư vấn và có biện xử lý pháp kịp thời.
6. Các tương tác thuốc Vinsalmol
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần thận trọng vì Vinsalmol có thể tương tác với các thuốc chẹn beta. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần liệt kê các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng hoặc có ý định dùng để được bác sĩ tư vấn chính xác liều lượng, đưa ra hướng điều trị kịp thời để tránh gây ra những hậu quả đáng tiếc cho người bệnh.
7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vinsalmol
Khi sử dụng thuốc Vinsalmol để điều trị, người bệnh cần lưu ý một số điều sau:
- Cần sử dụng thuốc đúng liều, không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng vì có thể gây ra các phản ứng quá mẫn hoặc làm giảm đi tính hiệu quả của thuốc.
- Thuốc cần phải được sử dụng trong bệnh viện, các phòng khám uy tín, tuyệt đối không nên sử dụng ở nhà. Đối với các sản phụ, khi sử dụng thuốc cần phải được theo dõi đều đặn huyết áp, mạch của người mẹ.
- Cần phải thật thận trọng trước khi dùng halothan đối với trường hợp người bệnh là phụ nữ bị tiểu đường hoặc bệnh nhân đang sử dụng IMAO
- Sau khi tiêm xong, cần vệ sinh vị trí tiêm sạch sẽ để tránh nhiễm trùng, trong khi tiêm cần phải tuân thủ đúng các quy định về y tế để đảm bảo được độ an toàn cho người bệnh.
- Trong quá trình điều trị, không nên bỏ quá 2 liều thuốc Vinsalmol liên tiếp.
- Tuyệt đối không được tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị, vì việc dừng đột ngột có thể sẽ gây giảm miễn dịch cơ thể và khiến nguy cơ tăng triệu chứng của một số bệnh khác.
- Trước khi sử dụng thuốc cần kiểm tra kỹ bề ngoài thuốc, nếu vỏ thuốc có dấu hiệu bị hở, thuốc bị thay đổi màu hoặc biến dạng thì không được tiếp tục sử dụng thuốc.
Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về thuốc Vinsalmol sẽ giúp cho người có thêm được nhiều thông tin hữu ích cho bản thân và khi dùng cảm thấy an tâm hơn, biết cách xử lý các trường hợp quên liều, quá liều.