Công dụng thuốc Vinathyrox 100mcg

Thuốc Vinathyrox 100mcg là sản phẩm của Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình với thành phần chính là Levothyroxine, một chất đồng phân của hormon tuyến giáp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 2 vỉ x 14 viên. Levothyroxine được chỉ định điều trị thay thế hoặc bổ sung trong hội chứng suy giáp hay các bệnh lý khác ở tuyến giáp.

1. Công dụng thuốc Vinathyrox 100mcg

Vinathyrox 100mcg có thành phần chính bao gồm:

  • Levothyroxine natri: 100mcg;
  • Tá dược: Sodium starch glycolat, Natri hidrocacbonat, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Tinh bột ngô vừa đủ 01 viên.

Levothyroxine là chất đồng phân của thyroxin, một trong hai hormon chủ yếu của tuyến giáp. Các chế phẩm Levothyroxine trên thị trường hiện nay ở dạng tổng hợp.

Tuyến giáp là tuyến ngoại tiết với vai trò tiết hormon điều hòa các hoạt động của cơ thể, 2 hormon tuyến giáp chính là thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3). Chính lượng T3 và T4 giải phóng từ tuyến giáp này sẽ thực hiện chức năng điều hòa bằng cách đi vào tuần hoàn chung để đi đến nhiều cơ quan khác nhau. Sự bài tiết T3 và T4 được điều hòa bởi hocmon tiết từ thùy trước tuyến yên là thyrotropin (TSH). Nhưng ngược lại, sự bài tiết TSH lại được điều hòa bằng nồng độ T4 và T3 tự do và yếu tố đóng vai trò giải phóng thyrotropin (TRH) ở vùng dưới đồi. Hiểu rõ hệ thống hạ đồi – tuyến yên – tuyến giáp và cơ chế điều hòa ngược của hệ thống này là điều quan trọng nhất để chẩn đoán và điều trị các rối loạn chức năng tuyến giáp.

Tác dụng của các hormon giáp là tăng tốc độ chuyển hóa, điều hoà quá trình phát triển và biệt hóa các tế bào của cơ thể. Chính vì vậy, triệu chứng dễ nhận thấy ở những trẻ em thiếu hormon này sẽ chậm lớn; hệ xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể chậm trưởng thành, chậm cốt hóa các đầu xương, não bộ chậm phát triển. Phần lớn các tác dụng của hormon giáp biểu hiện qua triiodothyronin T3, trong khi phần lớn triiodothyronin được bắt nguồn từ quá trình khử iod thyroxin T4 ở các mô ngoại vi.

Hormon tuyến giáp làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, chuyển hóa các chất quan trọng của cơ thể như đường, lipid, protein và làm tăng tiêu thụ oxy ở đa số các mô. Như vậy, hormon giáp tác động mạnh đến mọi cơ quan, trực tiếp đến các mô và đặc biệt quan trọng trong sự phát triển hệ thần kinh trung ương.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vinathyrox 100mcg

Vinathyrox 100mcg là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, được sử dụng để điều trị các trường hợp:

  • Suy giáp do bất cứ nguyên nhân và lứa tuổi nào, kể cả ở phụ nữ mang thai nhằm thay thế hoặc bổ sung hormone giáp, trừ trường hợp viêm giáp bán cấp có suy giáp tạm thời đang trong thời giai đoạn hồi phục.
  • Bướu cổ đơn thuần, bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto): Thuốc giúp ức chế tiết thyrotropin (TSH) làm giảm kích thước bướu.
  • Nhiễm độc giáp: Sử dụng trong liệu pháp phối hợp với các thuốc kháng giáp để ngăn sự phát triển bướu giáp và suy giáp.

Thuốc Vinathyrox 100 mcg không được sử dụng trong những trường hợp:

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vinathyrox 100mcg

Cách sử dụng: Thuốc Vinathyrox 100mcg được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân uống toàn bộ viên thuốc Vinathyrox 100mcg, không nên nhai, bẻ, nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc nên được sử dụng vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng hoặc ít nhất 2 giờ trước buổi ăn sáng.

Đối với trẻ em, trước mỗi lần dùng, ngâm viên thuốc với nước cho tan ra để trở thành hỗn dịch mịn. Cho trẻ uống hỗn dịch và thêm một ít nước.

Liều dùng:

Suy giáp nhẹ ở người lớn:

  • Liều khởi đầu: 50mcg/ngày, ngày 1 lần.
  • Tăng liều từ 25 – 50mcg/ngày trong 2 – 4 tuần tiếp theo cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
  • Ở người có bệnh lý tim mạch, liều khởi đầu 25mcg/ngày, ngày 1 lần hoặc 50mcg/ngày, uống cách ngày. Tiếp theo, điều chỉnh tăng liều 25mcg mỗi 4 tuần. Với bệnh nhân không có bệnh tim, có thể tăng liều nhanh chóng để đạt được liều duy trì 100 – 200mcg/ngày .

Suy giáp nặng ở người lớn:

  • Liều khởi đầu: 12,5 – 25mcg/lần, ngày 1 lần.
  • Tăng liều thêm 25mcg/ngày trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần tiếp theo đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
  • Liều duy trì: 75 – 125mcg/lần, ngày 1 lần.

Suy tuyến giáp người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu: 12,5 – 25mcg/lần, ngày 1 lần.
  • Tăng liều từ từ trong 3 – 4 tuần đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
  • Liều duy trì: 100 – 200mcg/ngày, có thể cao nếu cần, tùy thuộc vào từng người bệnh.

Suy giáp ở trẻ em:

  • Dưới 1 tuổi: 25 – 50mcg/lần, ngày 1 lần.
  • Từ 1 tuổi: 3 – 5mcg/kg/ngày. Tăng liều đến khoảng 150mcg/ngày, đạt được khi trẻ ở giai đoạn đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Có thể duy trì liều cao hơn nếu cần ở một số trẻ.

Cũng có thể tính liều dựa trên cân nặng trẻ như sau:

  • 0 – 6 tháng: hoặc 8 – 10mcg/kg/ngày hoặc 25 – 50mcg/ngày;
  • Từ 6 – 12 tháng: 6 – 8mcg/kg/ngày hoặc 50 – 75mcg/ngày;
  • Từ 1 – 5 tuổi: 5 – 6mcg/kg/ngày hoặc 75 – 100mcg/ngày;
  • Từ 6 – 12 tuổi: 4 – 5mcg/kg/ngày hoặc 100 – 150mcg/ngày;
  • Từ 12 tuổi trở lên: 2 – 3mcg/kg/ngày hoặc trên 150mcg.

Suy giáp bẩm sinh (chứng đần độn) ở trẻ sơ sinh:

  • Trẻ khỏe, đủ tháng: 37,5mcg/lần/ngày hoặc từ 25 – 50mcg
  • Trẻ đẻ non, trẻ đẻ dưới 2kg hoặc có nguy cơ suy tim: Liều khởi đầu 25mcg/ngày, tăng đến 50mcg/ngày trong 4 – 6 tuần tiếp theo.

4. Cách xử trí khi quá liều thuốc Vinathyrox 100mcg

Triệu chứng khi quá liều: Gây tăng chuyển hóa tương tự triệu chứng nhiễm độc hormon giáp nội sinh như đánh trống ngực, bồn chồn, vã mồ hôi, tăng huyết áp, nhịp tăng nhanh, tăng thèm ăn, tiêu chảy, sợ nóng, co cứng bụng, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng có thể biểu hiện rõ ngay hoặc sau nhiều từ khi uống thuốc.

Xử trí:

  • Giảm liều hoặc tạm ngừng Levothyroxin, đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và hỗ trợ các phương tiện cần thiết. Điều đầu tiên cần làm là giảm hấp thu lượng thuốc đã uống ở đường tiêu hóa và hạn chế các tác dụng lên thần kinh trung ương, ngoại vi.
  • Rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định, Cholestyramin hoặc than hoạt để giảm hấp thu Levothyroxin. Thở oxy, duy trì thông khí nếu cần. Sử dụng các thuốc chẹn beta – adrenergic, các glycosid trợ tim nếu xuất hiện suy tim sung huyết. Điều trị triệu chứng với hạ sốt, giúp tăng đường huyết, bù nước khi cần. Có thể dùng glucocorticoid để ức chế quá trình chuyển hóa từ T4 thành T3.

5. Tác dụng phụ của thuốc Vinathyrox 100mcg

Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc Vinathyrox 100mcg như:

  • Thường gặp: Dễ kích thích, ỉa chảy, sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, run, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, co cứng bụng, vã mồ hôi, đau thắt ngực, đau đầu, mất ngủ, sợ nóng, sốt.
  • Ít gắp: Rụng tóc.
  • Hiếm gặp: Suy tim, tăng chuyển hóa, dị ứng, loãng xương, u giả ở trẻ em, liền khớp sọ sớm ở trẻ sơ sinh.

Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi đang điều trị bằng thuốc Vinathyrox 100 mcg người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.

6. Tương tác của thuốc Vinathyrox 100 mcg

Vinathyrox 100 mcg có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất sau:

  • Corticosteroid: Làm thay đổi độ thanh thải của corticosteroid. Cần điều chỉnh liều corticoid dựa vào đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Amiodaron: Gây cường giáp hoặc suy giáp nên làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng giáp ở bệnh nhân đang điều trị Levothyroxin.
  • Thuốc chống đông nhóm Coumarin, Heparin hoặc dẫn xuất Indanodion: Ảnh hưởng đến tác dụng chống đông uống. Điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin và khi tăng liều hormon tuyến giáp cần giảm liều thuốc chống đông.
  • Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường đường uống: Làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường.
  • Thuốc chẹn beta – adrenergic: ảnh hưởng đến tác dụng của một vài loại thuốc thuộc nhóm này.
  • Các cytokin như Interferon, Interleukin: Gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
  • Glycosid trợ tim: Giảm tác dụng của thuốc.
  • Ketamin: Làm tăng huyết áp, tăng nhịp tim nhanh hoặc rối loạn nhịp tim

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinathyrox 100 mcg

  • Thận trọng ở những bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh lý tim mạch.
  • Bệnh nhân đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy thượng thận có thể tăng triệu chứng trong quá trình sử dụng thuốc Vinathyrox 100 mcg;
  • Phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên nếu trường hợp buộc phải dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống để xác định có cần hiệu chỉnh liều không.
  • Cần dùng phối hợp thêm Glucocorticoid nếu điều trị hôn mê phù niêm.
  • Thận trọng ở những người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây kích động, nhịp tim nhanh, mất ngủ.
  • Vinathyrox 100mcg được cho là qua hàng rào nhau thai rất ít nên có thể cho phụ nữ có thai thiểu năng tuyến giáp trong thời kỳ mang thai vì nhu cầu Levothyroxin có thể tăng.
  • Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp có thể bài tiết qua sữa, tuy nhiên không gây tác dụng có hại đến trẻ sơ sinh. Dù vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ đang hoặc có dự định cho con bú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng thuốc Vinathyrox 100mcg, liều dùng và lưu ý quan trọng khi sử dụng. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc khi được chỉ định và đánh giá tình trạng bệnh bởi bác sĩ. Nếu còn thắc mắc về cách sử dụng thuốc Vinathyrox 100mcg, người bệnh có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe