Thuốc Tritasdine được chỉ định trong phòng ngừa cơn đau thắt ngực ở người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, phối hợp trong điều trị chứng ù tai chóng mặt, giảm thị lực và rối loạn thị giác do nguồn gốc tuần hoàn... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Tritasdine qua bài viết dưới đây.
1. Công dụng của thuốc Tritasdine
Thuốc Tritasdine chứa hoạt chất Trimetazidine 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Trimetazidine tác dụng giữ ổn định năng lượng của tế bào khi xảy ra tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ, ngăn chặn biểu hiện điện sinh lý do thiếu máu cục bộ, giả sự gia tăng đoạn ST ở điện tâm đồ trong các nghiên cứu trên động vật. Trimetazidine thuộc nhóm thuốc chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cơ tim cục bộ mà không gây ra bất kỳ sự thay đổi huyết động nào, cải thiện tình trạng thiếu máu cơ tim cục bộ. Tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào cơ tim, do đó giúp tránh được các tác dụng ngoại ý như giãn mạch ngoại biên quá mức, thiểu năng tâm thất trái...
Thuốc Tritasdine được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Dự phòng cơn đau thắt ngực ở người bệnh thiếu máu cục bộ;
- Phối hợp trong điều trị triệu chứng ù tai, chóng mặt;
- Phối hợp trong điều trị tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác do nguồn gốc tuần hoàn.
2. Liều dùng của thuốc Tritasdine
Tritasdine thuộc nhóm thuốc kê đơn, công dụng của thuốc Tritasdine và liều dùng trên lâm sàng được chỉ định bởi bác sĩ điều trị.
Một số khuyến cáo về liều thuốc Tritasdine 20mg như sau:
- Điều trị suy mạch vành: Uống 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày vào các bữa ăn. Liều thuốc sau đó có thể được giảm xuống còn 2 lần/ngày phụ thuộc vào tình trạng người bệnh;
- Phối hợp trong điều trị ở khoa mắt và tai: Uống 1 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày vào các bữa ăn.
Lưu ý: Liều thuốc trình bày ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng liều dùng và thời gian chỉ định của bác sĩ.
3. Tác dụng phụ của thuốc Tritasdine
Thuốc Tritasdine có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, đau đầu và chóng mặt;
- Hiếm gặp: Co cứng, run, khó cử động... Các tác dụng phụ này sẽ mất đi khi ngưng sử dụng thuốc Tritasdine.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng phụ trong thời gian điều trị bằng thuốc Tritasdine.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tritasdine
4.1. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Tritasdine trong những trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với Trimetazidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Người bệnh suy tim, trụy mạch.
4.2. Thận trọng khi sử dụng
- Không sử dụng thuốc Tritasdine ở người bệnh đang lên cơn đau ngực hoặc trong điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.
- Không sử dụng Tritasdine trong điều trị nhồi máu cơ tim.
- Đối với phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định sử dụng Trimetazidine ở các đối tượng này.
5. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của thuốc Tritasdine. Vì vậy, để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Tritasdine.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tritasdine, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Tritasdine là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.