Tedavi 312,5mg là thuốc kháng sinh được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi chủng vi khuẩn sản sinh beta-lactamase không có khả năng đáp ứng khi điều trị bằng Penicillin đơn độc. Tuy nhiên, thuốc chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) để tránh gây ảnh hưởng xấu đối với sức khỏe.
1. Tedavi 312,5mg là thuốc gì?
Tedavi 312,5mg là thuốc kháng sinh có chứa Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) hàm lượng 250mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat pha loãng với silica 1:1) hàm lượng 62,5mg.
Trong bảng thành phần này, Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương cũng như Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Điểm đáng chú ý là hoạt chất Amoxicillin rất dễ bị phân hủy bởi men lactamase, bởi vậy nó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra men này.
Với Acid Clavulanic, đây vốn là hoạt chất có ái lực cao và liên kết với một số men lactamase cạnh tranh, thuận nghịch. Cấu trúc của chúng tương tự như các Penicillin và Cephalosporin, mang đến công dụng ức chế men lactamase với hiệu quả cao.
Acid clavulanic bảo vệ cho Amoxicillin không bị lactamase phân hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin để phát huy hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường sinh ra lactamase đề kháng Amoxicillin khi dùng đơn độc.
2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Tedavi 312,5mg
2.1. Chỉ định thuốc Tedavi 312,5mg
Tedavi 312,5mg được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên thường gặp ở các bệnh như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã sử dụng các loại kháng sinh thông thường để điều trị nhưng không hiệu quả.
- Những người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nguyên nhân cho các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase thường gặp ở bệnh viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm thường gặp ở các bệnh như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Người nhiễm khuẩn da, mô mềm như bị mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, vết thương bị nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp ở người mắc viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa dẫn đến áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn sản khoa, ổ bụng, sau sảy thai.
2.2. Chống chỉ định thuốc Tedavi 312,5mg
Mặc dù tác dụng của thuốc Tedavi là điều không thể phủ nhận. Tuy nhiên bạn cần lưu ý thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin hoặc dị ứng chéo Cephalosporin.
- Người mắc tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho không nên dùng thuốc.
3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Tedavi 312,5mg
3.1. Liều dùng thuốc Tedavi 312,5mg
- Liều dùng Tedavi 312,5mg thông thường là 250mg – 500mg (tính theo Amoxicillin), cách 8 giờ 1 lần.
- Với trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250mg, cách 8 giờ 1 lần.
- Với trẻ em dưới 20kg thường được khuyến cáo dùng liều từ 20 – 40mg/ kg thể trọng/ ngày.
Trong một số trường hợp, thuốc Tedavi 312,5mg được dùng với liều cao và duy nhất như:
- Điều trị áp xe răng sử dụng liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng sử dụng Tedavi 312,5mg liều 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
- Dự phòng viêm màng trong tim sử dụng duy nhất 3g.
- Người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát sử dụng liều 3g Amoxicilin 2 lần/ngày.
3.2. Cách dùng thuốc Tedavi 312,5mg
- Trước tiên, bạn hãy gõ nhẹ vào chai giúp toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy chai.
- Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai với lượng nước chạm vạch đã đánh dấu trên chai, sau đó lắc mạnh để lượng bột thuốc hòa tan vào nước.
- Thêm nước nếu cần thiết sao cho thể tích hỗn dịch đạt đến vạch đã đánh dấu và sử dụng.
4. Tác dụng phụ thuốc Tedavi 312,5mg
Khi sử dụng thuốc Tedavi 312,5mg, một số tác dụng phụ thường gặp gồm tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở. Một số trường hợp xuất hiện dấu hiệu khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt. Bên cạnh đó là một số tác dụng phụ hiếm gặp khác nên bạn hãy gọi cho bác sĩ thấy bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
5. Tương tác thuốc Tedavi 312,5mg
- Sử dụng chung với Probenecid làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu nên cần tránh sử dụng đồng thời.
- Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin nên người bệnh cần được điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
- Dùng đồng thời Allopurinol sẽ làm gia tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
- Dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm hiệu quả đáng kể của thuốc tránh thai.
- Amoxicillin trong Tedavi 312,5mg có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả khi thực hiện xét nghiệm đo nồng độ Glucose trong nước tiểu.
6. Thận trọng khi dùng Tedavi 312,5mg
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan, suy thận nặng hay đang chạy thận nhân tạo cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Chỉ sử dụng thuốc Tedavi 312,5mg trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Thuốc Tedavi 312,5mg được bài tiết qua sữa mẹ do đó cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.
- Cần theo dõi chức năng thận ở người cao tuổi khi sử dụng Tedavi 312,5mg.
Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc Tedavi 312,5mg. Vì Tedavi 312,5mg là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.