Nexium 10mg và Nexium 40mg là thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dành cho trẻ em. Để hiểu rõ hơn công dụng thuốc Nexium 10mg là gì? Cách uống thế nào? Những điểm gì cần phải lưu ý khi sử dụng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Nexium 40mg và Nexium 10mg.
1. Nexium 10mg và Nexium 40mg là thuốc gì?
Thuốc Nexium Mups là viên nén bao phim kháng dịch dạ dày có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole và được chỉ định ở trong việc điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger Ellison.
1.1. Thành phần và dạng bào chế
Thuốc Nexium 40mg: Thuốc được bào chế ở dưới dạng viên nén bao phim kháng dịch dạ dày có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg
Thuốc Nexium 10mg: Thuốc được bào chế ở dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống. Mỗi gói thuốc Nexium 10mg sẽ có chứa thành phần sau:
- Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
1.2. Dược lực học
Esomeprazole chính là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc chính là chất ức chế đặc hiệu bơm axit ở tế bào thành. Cả 2 dạng đồng phần R- và S- của omeprazol cũng đều có tác dụng dược lực học tương tự.
Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
1.3. Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Thuốc gắn kết 97% với protein huyết tương. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP) và phần chính phụ thuộc vào enzym CYP2C19 đa hình thái, phần còn lại là CYP3A4. Khoảng 80% omeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
2. Thuốc Nexium trị bệnh gì?
Thuốc Nexium và các biệt dược tương tự cũng có chứa esomeprazol được sử dụng trong các trường hợp như sau:
- Chữa trị trào ngược dạ dày, thực quản: Một tình trạng được nhận biết với các triệu chứng như ợ hơi, ợ chua, đau tức ngực, buồn nôn, khản giọng, ho...
- Chữa trị viêm loét dạ dày, tá tràng do nhiễm vi khuẩn HP (H.Pylori). Khi phát hiện nhiễm HP thì bác sĩ có thể chỉ định uống kèm với kháng sinh.
- Viêm loét dạ dày là do sử dụng thuốc giảm đau kháng viêm kéo dài. Nexium có thể được bác sĩ cho sử dụng kèm với thuốc giảm đau kháng viêm để ngăn ngừa tình trạng viêm loét dạ dày về sau.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: một tình trạng gây dư thừa axit ở trong dạ dày.
3. Tác dụng không mong muốn
Đối với liều khuyến cáo có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
- Nhức đầu.
- Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, nôn, buồn nôn.
- Chóng mặt.
- Khô miệng.
- Tăng men gan.
- Phù ngoại biên.
- Gãy xương hông, cột sống hay xương cổ tay,...
Khi quan sát thấy bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra bạn cần thông báo ngay với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp.
4. Cách sử dụng thuốc Nexium 10mg và Nexium 40mg hiệu quả
4.1. Cách sử dụng thuốc Nexium 10mg
Cách pha thuốc:
- Cho toàn bộ lượng cốm có trong gói thuốc vào cốc sẽ chứa khoảng 15ml nước. Trường hợp dùng 2 gói thì pha với 30ml nước.
- Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán đều và yên trong vòng vài phút cho đặc lại.
- Sau đó, bạn hãy khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.
- Nuốt trực tiếp hỗn dịch và không nhai hay nghiền nát cốm.
- Tráng lại cốc với 15ml nước nhằm đảm bảo uống đủ liều.
- Uống trước bữa ăn sáng khoảng chừng 1 giờ.
Liều dùng
Trẻ em từ 1 - 11 tuổi có cân nặng ≥ 10kg.
Viêm xước thực quản là do trào ngược được xác định bằng nội soi (điều trị trong 8 tuần):
- Cân nặng từ 10 - 20kg uống: 1 gói/lần/ngày.
- Cân nặng trên 20kg uống: 1 - 2 gói/lần/ngày.
Các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản uống: 1 gói/lần/ngày trong 8 tuần.
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
- Liều dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Liều khuyến cáo:
- Cân nặng < 30kg liều dùng sẽ là 10mg Esomeprazole kết hợp với 25mg/kg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.
- Cân nặng từ 30 - 40kg liều dùng là: 20mg Esomeprazole kết hợp với 750mg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.
- Cân nặng >40kg với liều dùng: 20mg Esomeprazole kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin.
4.2. Cách sử dụng thuốc Nexium 40mg
Bạn không nên nhai hoặc ngậm thuốc tan trong miệng cũng không nên nghiền thuốc hoặc cho thuốc hòa tan vào trong ly nước. Thuốc sẽ được sử dụng đúng bằng cách nuốt nguyên viên cùng với nước lọc.
Đối với những đối tượng trẻ em chưa thể nuốt nguyên viên, lúc này có thể chuyển sang dùng thuốc ở dạng gói bột pha hỗn dịch để uống.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp chữa trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản là do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 14 tuần.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành nhằm phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp nhằm diệt trừ Helicobacter pylori:
- Nexium Mups 20 mg sẽ kết hợp với amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết bởi loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch:
- Sử dụng liều 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
Liều dùng trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger Ellison là:
- Liều khởi đầu khuyến cáo 40 mg và 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng đối với từng bệnh nhân.
- Các dữ liệu lâm sàng cho thấy được phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 - 160 mg/ngày.
- Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg thì nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo và liều dùng cụ thể này sẽ còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Vì thế, để có được liều dùng phù hợp bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4.3. Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc sử dụng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả sẽ có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều bạn nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
4.4. Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc và bạn cũng không nên sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Nexium
5.1. Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chưa có dữ liệu lâm sàng nào về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Tính an toàn cũng như rủi ro ở trên thai nhi vẫn chưa được thiết lập một cách đầy đủ. Vậy nên, hãy cần thận trọng khi kê đơn thuốc này.
Cũng chưa có kiểm chứng thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ảnh hưởng của thuốc tới trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vì thế, không sử dụng thuốc trong khi cho con bú.
5.2. Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không ghi nhận được bất cứ tác động bất lợi nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chính vì vậy, có thể sử dụng trên nhóm đối tượng này.
6. Bảo quản thuốc Nexium như thế nào?
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ là trên 30 độ C. Hãy bảo quản thuốc nguyên trong vỉ (dạng viên nén), hoặc trong gói (dạng bột) khi chưa dùng thuốc để tránh tác động của môi trường. Không xé thuốc khỏi vỉ khi chưa sử dụng đến.
Hy vọng với những thông tin về thuốc Nexium sẽ giúp bạn biết cách sử dụng sao cho an toàn, hiệu quả và giảm thiểu tối đa tác dụng phụ trên cơ thể người bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.