Midataxim 0,75g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi tiết về Midataxim 0,75g là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng.
1. Midataxim là thuốc gì?
Thuốc Midataxim được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) hàm lượng 0,75g.
Cefotaxim là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3.
- Các vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim: Enterobacter, Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Proteus vulgaris, Proteus mirabilis, Providencia,, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Morganella morganii, Staphylococcus, Streptococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Aeromonas hydrophila.
- Các vi khuẩn đề kháng với cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
2. Công dụng của thuốc Midataxim 0,75g
Thuốc Midataxim 0,75g được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em như:
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim;
- Áp xe não;
- Viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes);
- Viêm phổi, bệnh lậu, thương hàn;
- Nhiễm khuẩn nặng ổ bụng (phối hợp với metronidazol);
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Không sử dụng Midataxim 0,75g khi có tiền sử dị ứng với Cephalosporin và Lidocain (nếu dùng chế phẩm có Lidocain).
3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Midataxim 0,75g
Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào từng đối tượng:
- Người lớn: 2 - 6g/ngày, chia 2 - 3 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch chia 3-6 lần/ngày. Nhiễm trực khuẩn mủ xanh dùng liều trên 6g/ngày.
- Trẻ em: 100 - 150 mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh dùng 50 mg/kg/ngày), chia làm 2 - 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều tới 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh dùng 100 - 150 mg/kg/ngày).
- Cần giảm liều đối với người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm một nửa liều nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2g/ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu beta tan huyết nhóm A cần sử dụng ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có thể dùng kéo dài nhiều tuần.
- Điều trị lậu: Dùng 1g liều duy nhất
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Tiêm 1g trước khi phẫu thuật 30 - 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm tĩnh mạch 1g cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau, sau đó tiêm tiếp 2 liều vào thời điểm sau 6 và 12 giờ (tiêm bắp hoặc tĩnh mạch).
Cách dùng:
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút: Hoà tan 0,75g thuốc với 3ml nước cất pha tiêm hoặc 3 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng khi tiêm bắp cho người lớn).
- Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 - 60 phút: Pha 1,5g thuốc vào 40 - 60 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5% hay dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 - 7.
4. Tác dụng phụ của thuốc Midataxim 0,75g
Khi sử dụng thuốc Midataxim có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
- Tại chỗ tiêm: sưng đau ở vị trí tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch;
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc;
- Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ;
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu ưa acid, thiếu máu tan máu;
- Tăng men gan.
Khi sử dụng thuốc Midataxim, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
5. Tương tác với thuốc Midataxim
Khi sử dụng đồng thời Midataxim có thể tương tác với một số thuốc sau:
- Dùng phối hợp với kháng sinh colistin làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
- Cefotaxim làm tăng độc tính với thận của cyclosporin.
- Cefotaxim dùng đồng thời với azlocillin có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh về não và cơn động kinh cục bộ khi dùng trên các bệnh nhân suy thận.
6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Midataxim
Khi sử dụng thuốc Midataxim, cần thận trọng trong các trường hợp sau:
- Không được pha lẫn Cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm kim tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefotaxim, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc các thuốc khác.
- Nếu dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây độc với thận (Aminoglycosid) thì cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận của người bệnh.
- Cefotaxim có thể gây ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm như dương tính giả với test Coombs, xét nghiệm đường niệu và các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
- Tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được kiểm chứng, thuốc có thể đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ và bài tiết qua sữa mẹ ở phụ nữ cho con bú. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng này.
- Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc
Tóm lại, Midataxim là thuốc điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em. Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Midataxim, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.