Thuốc Midanir được chỉ định tiêm bắp/ tĩnh mạch để an thần, giảm lo âu và gây quên trước phẫu thuật, nội soi hay thực hiện một số thủ thuật khác. Cùng tham khảo một số thông tin về thuốc Midanir, bạn sẽ biết cách sử dụng phù hợp nhất.
1. Thành phần thuốc Midanir
Mỗi lọ thuốc Midanir chứa 5ml với các thành phần sau:
- Hoạt chất: Midazolam hàm lượng 5mg/ 5ml;
- Tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc: Natti clorid 40mg, dinatri edetat 0.5mg, rượu benzylic 55mg, natri hydroxyd vừa đủ (để điều chỉnh pH), acid hydrocloric 5mg, nước pha tiêm vừa đủ 5ml.
2. Thuốc Midanir có tác dụng gì?
Thuốc Midazolam là chất ức chế thần kinh trung ương tác dụng ngắn thuộc nhóm dẫn chất Benzodiazepine. Midazolam tác dụng lên thần kinh trung ương phục thuộc vào liều, đường dùng và sự có mặt của các loại thuốc khác.
Thuốc tiêm Midazolam được chỉ định trong các tình trạng sau:
- Tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch để an thần, giảm lo âu và gây quên trước phẫu thuật;
- Sử dụng đơn độc Midazolam hoặc phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác để tiêm tĩnh mạch nhằm an thần, giảm lo âu và gây quên trước hoặc trong các thủ thuật chẩn đoán, điều trị hay nội soi, chụp mạch vành, đặt ống catheter tim, các thủ thuật khối u, chụp X-quang, khâu vết rách....;
- Tiêm tĩnh mạch Midazolam nhằm tiền mê toàn thân trước khi sử dụng các thuốc gây mê khác. Cũng có thể tiêm tĩnh mạch Midazolam như một thuốc hỗ trợ cùng với nitơ oxid và oxy;
- Midazolam phối hợp với một loại thuốc an thần để kiểm soát nhanh cơn tâm thần phân liệt liên quan đến hung hăng/ mất kiểm soát hành vi;
- Thuốc cũng được sử dụng nhằm kiểm soát nhanh các cơn động kinh ở trạng thái liên tục.
3. Liều lượng, cách dùng thuốc Midazolam
Tiền mê:
- Tiêm tĩnh mạch Midazolam liều 2,5 mg. Tiêm 5 - 10 phút trước khi thực hiện các thủ thuật, nếu cần thiết lập lại liều 1mg, tổng liều dùng không quá 5mg. Người già giảm liều Midazolam còn 1-1,5mg.
- Tiêm bắp Midazolam 30 phút trước khi gây mê để mổ: Người lớn dùng liều 0,07 - 0,1mg/ kg, trẻ em sử dụng liều 0,15 - 0,20mg/ kg.
Dẫn mê:
- Tiêm tĩnh mạch liều Midazolam 10 - 15mg;
- Ở trẻ em tiêm bắp liều Midazolam 0,15 - 0,20mg/ kg kết hợp với Ketamin 4 - 8mg/kg;
- Duy trì mê tối đa với liều Midazolam 0,05 - 0,4mg/ kg/ giờ.
Liều thuốc Midazolam trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều Midazolam cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Midazolam phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.
4. Chống chỉ định dùng thuốc Midazolam
Thuốc Midazolam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với Benzodiazepine và các thành phần khác có trong thuốc Midazolam;
- Người bị ngộ độc rượu, suy tim sung huyết, suy gan, nhược cơ, mắc bệnh phổi cấp hoặc mãn;
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
5. Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng Midazolam đồng thời với các thuốc và thực phẩm sau:
- Rượu;
- Thuốc hướng thần kinh;
- Thuốc an thần;
- Thuốc chống trầm cảm;
- Thuốc ngủ;
- Thuốc giảm đau.
Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Midazolam, bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin hay thảo dược đang dùng.
6. Tác dụng phụ của thuốc Midazola
Thuốc Midazola có thể gây ra một số tác dụng phụ sau cho người bệnh:
- Giảm huyết áp tâm thu;
- Tăng nhịp tim;
- Suy hô hấp;
- Nguy hiểm hơn là ngưng thở.
7. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Midazola
- Khi dùng thuốc Midazola, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy trong vòng 12 giờ.
- Bảo quản Midazola ở nhiệt độ phòng (15 - 25%), tránh ánh sáng chiếu trực tiếp lên thuốc.
Về cơ bản, Midazola là thuốc dùng để tiêm bắp/ tĩnh mạch để an thần, giảm lo âu và gây quên trước phẫu thuật, nội soi hay thực hiện một số thủ thuật khác. Để có thể đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc, tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.