Kelabto là thuốc ức chế Phosphodiesterase typ 5. Thuốc có dạng viên nén bao phim. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Kelabto sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Thuốc Kelabto chỉ định khi nào?
Kelabto chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nam giới trưởng thành bị rối loạn cương dương;
- Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
- Bị đồng thời rối loạn cương dương và tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
- Tăng huyết áp động mạch phổi (PAH).
2. Chống chỉ định của thuốc Kelabto
Thuốc Kelabto chống chỉ định trong trường hợp:
- Người bệnh bị quá mẫn với các thành phần có trong thuốc Kelabto.
- Đang điều trị với các nitrat hữu cơ hoặc chất kích thích guanylate cyclase.
- Người bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày.
- Đau thắt ngực không ổn định hoặc có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp.
- Suy tim nặng hơn trong vòng mới 6 tháng.
- Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được.
- Huyết áp thấp (< 90/50mmHg), hay cao huyết áp không kiểm soát được.
- Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng mới 6 tháng.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Kelabto
Cách dùng: Thuốc Kelabto dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc vào cùng 1 thời điểm trong ngày. Nuốt trọn vẹn viên thuốc để đạt được hiệu quả cao nhất.
Liều dùng:
- Điều trị rối loạn cương dương: Liều khởi đầu 2,5mg/ lần/ ngày. Tùy vào khả năng dung nạp có thể tăng liều lên 5mg.
- Điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt: Liều 5mg/ lần/ ngày. Điều trị tối đa 26 tuần.
- Điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loạn cương dương: Liều 5mg/ lần/ ngày.
- Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi: Liều 40mg/ lần/ ngày.
Lưu ý: Bệnh nhân suy gan, suy thận và cao tuổi cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng Kelabto phù hợp.
Liều dùng Kelabto trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Kelabto cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Kelabto phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tác dụng phụ của Kelabto
Ở liều điều trị, thuốc Kelabto được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Kelabto, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, lo âu, sốt, choáng váng, đỏ bừng, sung huyết mũi, chảy máu cam, khó tiêu, nôn, tiêu chảy, nhìn mờ, loạn sắc thị, bệnh thần kinh thị giác, sợ ánh sáng, tắc động mạch võng mạc, viêm mũi họng, huyết khối tĩnh mạch võng mạc và nhiễm trùng đường hô hấp.
- Ít gặp: Đau thắt ngực, đau dây thần kinh, đột tử do tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim và nhịp tim nhanh.
- Hiếm gặp: Hen, viêm ruột kết, khởi phát đột ngột, xuất huyết phổi, khó nuốt, phù, viêm miệng, phản ứng quá mẫn, viêm da tróc, xuất huyết trực tràng, phản ứng dị ứng, giảm thính lực, hội chứng Stevens-Johnson và mất thính lực đột ngột.
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Kelabto và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
5. Tương tác thuốc Kelabto
Kelabto có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
- Chất ức chế PDE5;
- Các chất ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4;
- Thuốc chẹn kênh alpha.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Kelabto thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Kelabto phù hợp.
6. Lưu ý khi dùng thuốc Kelabto
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Kelabto cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Kelabto cho người bị suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi muốn dùng thuốc Kelabto.
- Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Kelabto có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Kelabto, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Kelabto điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.