Công dụng thuốc Hepavudin

Hepavudin thuộc nhóm thuốc điều trị các trường hợp nhiễm ký sinh trùng, vi khuẩn, nấm, virus. Thuốc Hepavudin được điều chế ở dạng viên nén bao phim, với thành phần chính là Lamivudine, thường được sử dụng trong các trường hợp viêm gan, xơ gan, ghép gan, suy giảm miễn dịch,...

1. Hepavudin là thuốc gì?

Hepavudin thuộc nhóm thuốc điều trị các trường hợp nhiễm ký sinh trùng, vi khuẩn, nấm, virus. Thuốc Hepavudin được điều chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc là Lamivudine với hàm lượng 100mg. Quy cách đóng gói gồm 1 hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 4 viên. Thuốc Hepavudin thường được sử dụng trong các trường hợp viêm gan, xơ gan, ghép gan, suy giảm miễn dịch,...

2. Thuốc Hepavudin có tác dụng gì?

Lamivudine có bản chất là một thuốc kháng retrovirus, có khả năng ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Lamivudine có cấu trúc tương tự deoxycytidine triphosphate, đây là cơ chất tự nhiên giúp cho enzyme phiên mã ngược. Thuốc Hepavudin có khả năng hợp nhất vào DNA gây kết thúc phiên mã ngược. Ngoài ra, thuốc Hepavudin còn có tác dụng kìm virus HIV-1, HIV-2 và ức chế sự phát triển của virus viêm gan B ở người mắc bệnh mạn tính.

3. Chỉ định sử dụng thuốc Hepavudin

Bệnh nhân mắc viêm gan virus mạn tính (HBV) có các biểu hiện:

Bệnh nhân có các vấn đề về gan kết hợp với điều trị nhiễm virus.

4. Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Hepavudin

  • Người mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc (Lamivudine) không dùng Hepavudin.
  • Khi kết hợp thuốc Hepavudin với Trimethoprim/Sulfamethoxazole sẽ làm giảm độ thanh thải ở thận và tăng sinh khả dụng của thuốc, điều này thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC).
  • Lamivudine sẽ làm tăng nồng độ Zidovudine trong máu nếu kết hợp 2 hoạt chất này.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Hepavudin có thể xuất hiện các tác dụng phụ, thường gặp nhất là mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, khó chịu, sốt, buồn nôn, nôn, trầm cảm, rét run, chán ăn, rối loạn tiêu hoá, tăng nồng độ enzyme amylase, dị cảm, đau khớp, bệnh dây thần kinh ngoại biên, vấn đề ở mũi, ho, số lượng bạch cầu trung tính giảm, nồng độ men gan tăng,... Các triệu chứng ít gặp hơn mà thuốc Hepavudin có thể gây ra như giảm số lượng tiểu cầu, viêm tụy, nồng độ bilirubin trong máu tăng cao. Khi người bệnh có các triệu chứng lâm sàng hoặc cận lâm sàng trên cần nhờ người thân đưa đến cơ sở y tế để có biện pháp can thiệp.
  • Sau khi ngừng thuốc, bệnh nhân vẫn có nguy cơ phát bệnh. Do đó nên kiểm tra sức khỏe thường xuyên, đồng thời đánh giá chức năng gan tối thiểu 4 tháng 1 lần để phát hiện kịp thời khi bệnh tái phát.
  • Ở những trẻ sớm mắc bệnh viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển thành viêm tụy cần được theo dõi sức khỏe chặt chẽ khi kết hợp Lamivudine với Zidovudine. Trong các trường hợp người bệnh xuất hiện các triệu chứng nghi ngờ của viêm tụy thì cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
  • Với trẻ em dưới 12 tuổi hoặc thiếu niên có cân nặng tới 50kg bị suy chức năng thận không nên kết hợp các sản phẩm có chứa Lamivudine với Zidovudine.
  • Thuốc Hepavudin không có tác dụng chữa khỏi HIV hoàn toàn, do đó bệnh nhân vẫn tiếp tục bị nhiễm bệnh (kể cả nhiễm trùng cơ hội) do nhiễm HIV. Trong thời gian điều trị người bệnh phải được theo dõi thường xuyên và chăm sóc liên tục.
  • Thuốc Hepavudin không có tác dụng làm giảm khả năng lây truyền HIV từ người này sang người khác, do đó trong khi quan hệ tình dục cần sử dụng bao cao su là điều rất cần thiết.
  • Với nhóm đối tượng đang mang thai có thể sử dụng thuốc để làm giảm khả năng lây nhiễm bệnh sang cho thai nhi. Tuy nhiên nếu kết hợp thuốc Hepavudin dạng viên với Zidovudine thì tuyệt đối không được sử dụng cho nhóm đối tượng này.
  • Chưa có nghiên cứu nào chứng minh được các thành phần trong thuốc Hepavudin có tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không thể loại bỏ khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, với những người mẹ đang nhiễm HIV không khuyến cáo cho con bú vì làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh cho con qua đường sữa mẹ.

5. Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepavudin

Liều lượng sử dụng thuốc Hepavudin tùy thuộc vào cân nặng, tuổi tác, thể trạng của bệnh nhân. Chính vì vậy liều dùng có thể thay đổi để phù hợp nhất với từng đối tượng.

  • Trẻ nhỏ trên 12 tuổi và người lớn: Liều khuyến cáo cho những đối tượng này là 100mg/lần/ngày. Bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg và/hoặc HbsAg tì cần ngưng sử dụng Hepavudin ngay.
  • Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi có liều khuyến cáo là 3mg/kg/lần/ngày. Không được cho trẻ dùng quá 100mg thuốc Hepavudin trong 1 ngày. Với những trẻ đang mắc bệnh suy thận cần giảm liều thuốc.

Những đối tượng đang nhiễm HIV nên sử dụng thuốc Hepavudin theo hướng dẫn sau:

  • Người lớn và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Nếu cân nặng lớn hơn 50kg, bệnh nhân cần uống 150mg thuốc Hepavudin kết hợp với 300mg thuốc có chứa Zidovudine, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ. Cân nặng nhỏ hơn 50kg thì bệnh nhân cần kết hợp 2mg Lamivudine/kg với 4mg Zidovudine/kg, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
  • Người từ 12 tuổi đến 16 tuổi: Cân nặng ≥ 50kg uống 150mg thuốc Hepavudin và 300mg thuốc có chứa Zidovudine, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: Cần uống 4mg thuốc Hepavudin với 1kg cân nặng, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ. Bệnh nhân không được sử dụng quá 300mg thuốc Hepavudin trong 1 ngày.
  • Đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận cần phải được giảm liều, liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên độ thanh thải creatinin (ml/phút).

Những đối tượng mắc bệnh viêm gan B virus mãn tính:

  • Người trưởng thành: 100mg/ngày/lần.
  • Trẻ nhỏ trên 2 tuổi: 3mg/kg, 1 lần/ngày (không uống quá 100mg/ngày).
  • Người bị suy giảm chức năng thận cần phải được giảm liều theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
  • Người mắc bệnh viêm gan virus B kết hợp với HIV nên sử dụng thuốc Hepavudin theo liều kháng virus HIV.

6. Quá liều thuốc Hepavudin và cách xử trí

Cho đến hiện nay có rất ít thông tin về các trường hợp quá liều thuốc Hepavudin, vẫn chưa ghi nhận các triệu chứng lâm sàng hay cận lâm sàng nào. Chính vì vậy không có thuốc giải độc khi bạn không may xảy ra tình trạng quá liều. Trong trường hợp người bệnh xuất hiện các triệu chứng của quá liều thuốc Hepavudin cần đưa họ đến ngay cơ sở y tế để nhận được sự giúp đỡ từ bác sĩ.

Thuốc Hepavudin có tác dụng hiệu quả trong các trường hợp điều trị bệnh viêm gan, xơ gan, ghép gan, suy giảm miễn dịch,... Hepavudin là thuốc kê đơn, do đó bạn chỉ nên sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc Hepavudin có thể gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn nếu không được sử dụng đúng cách, do đó bạn cẩn thận trọng khi sử dụng loại thuốc này.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe