Dobacitil thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính là Citicoline. Dobacitil được dùng để điều trị bệnh về não như thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, chấn thương sọ não. Thông tin chi tiết của thuốc Dobacitil được trình bày trong bài viết dưới đây.
1. Dobacitil là thuốc gì?
- Dobacitil có hoạt chất chính là Citicoline, với hàm lượng 500 mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 5 vỉ x 4 viên.
- Cơ chế của thuốc Dobacitil: Citicoline kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, giúp các tế bào này phát triển tốt. Từ đó kích thích sự tăng trưởng tế bào, chống tổn thương não, tăng cường sự dẫn truyền thần kinh.
2. Thuốc Dobacitil có tác dụng gì?
Thuốc Dobacitil được dùng để điều trị những trường hợp sau:
- Hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, trí nhớ ở bệnh nhân bị Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương vùng đầu và người cao tuổi.
- Mất ý thức, rối loạn ý thức do tổn thương đầu, chấn thương sọ não, phẫu thuật não, thiếu máu lên não và đột quỵ.
- Hỗ trợ phục hồi vận động ở người bệnh liệt nửa người sau tai biến mạch não.
- Kết hợp trong điều trị Parkinson có biểu hiện run nặng.
- Các bệnh mạn tính như: Bệnh Alzheimer, tai biến mạch não có biến chứng, sau chấn thương sọ não và sa sút trí tuệ do.
- Phòng biến chứng sau cuộc phẫu thuật thần kinh.
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Dobacitil
Liều dùng:
- Liều Dobacitil thường dùng: Uống 1 - 2 viên/ ngày.
- Các rối loạn do chấn thương sọ não hoặc sau phẫu thuật não: 1 viên/ lần x 1 - 2 lần/ ngày.
- Hỗ trợ phục hồi vận động ở bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch não: 2 viên/ lần/ ngày, uống trong 3 - 4 tuần.
- Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng: 1 viên/ lần/ ngày, uống trong 3 - 4 tuần.
Cách dùng:
- Dobacitil được dùng theo đường uống. Người bệnh nên uống nguyên viên, không nhai hay nghiền thuốc.
- Nên dùng thuốc trong một thời gian dài, đều đặn, thường sau 1 tháng sẽ thấy được tác dụng của thuốc.
- Thời điểm uống Dobacitil không phụ thuộc vào bữa ăn.
4. Chống chỉ định của thuốc Dobacitil
Không sử dụng thuốc Dobacitil cho người:
- Dị ứng với Citicoline hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ của thuốc Dobacitil
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng Dobacitil. Người bệnh hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu 115 nếu có triệu chứng:
- Phát ban;
- Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy;
- Mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt;
- Hạ huyết áp, tăng hoặc giảm nhịp tim.
6. Những lưu ý khi dùng thuốc Dobacitil
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Dobacitil trước khi dùng.
- Vì sự tái tạo của tế bào thần kinh phải cần thời gian nên thuốc cần được sử dụng trong thời gian dài.
- Người bị liệt cần kết hợp với việc tập phục hồi chức năng để có hiệu quả tốt hơn.
- Với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Các mức độ an toàn chưa được chứng minh, không nên sử dụng Dobacitil cho đối tượng này.
- Bảo quản: Để thuốc trong bao bì kín, đặt ở nơi khô ráo thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Dobacitil không làm hạ huyết áp kéo dài nên không thay thế được thuốc điều trị tăng huyết áp.
7.Tương tác thuốc Dobacitil
- Không dùng đồng thời Dobacitil với Meclofenoxate hay Centrofenoxine.
- Do citicoline làm tăng hiệu lực của Levodopa, nên cần thận trọng khi dùng 2 loại thuốc này, giảm liều nếu cần thiết.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Dobacitil thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Dobacitil phù hợp.
Tóm lại, thuốc Dobacitil được dùng để điều trị thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, chấn thương sọ não, nhũn não. Khi sử dụng Dobacitil, cần một thời gian dài để thuốc phát huy tác dụng. Nếu người bệnh còn thắc mắc về thuốc Dobacitil, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.