Thuốc Cefdirka có thành phần chính là Cefdinir hàm lượng 250 mg, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefdirka được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa phải như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da... Tìm hiểu các thông tin cơ bản của thuốc Cefdirka sẽ mang lại cho bệnh nhân và người thân hiệu quả điều trị tốt nhất.
1. Thuốc Cefdirka là thuốc gì?
Thuốc Cefdirka được bào chế dưới dạng bột pha uống, với thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất: Cefdinir hàm lượng 125 mg.
- Tá dược: Glucose khan, Đường kính, Acid citric khan, Silicon dioxid keo, Natri citrate khan, bột mùi dâu, vừa đủ 1 gói bột pha.
Cefdinir là một kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Cefdinir tác dụng thông qua việc ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Hoạt chất Cefdinir bền với một số men Beta lactamase từ vi khuẩn tiết ra. Vì thế, Cefdinir nhạy cảm với nhiều chủng khuẩn kháng Penicilin và một vài Cephalosporin khác.
Phổ kháng khuẩn của Cefdinir:
- Vi khuẩn Gram dương: chỉ những chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với Methicillin, chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với Penicillin và Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenza, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis.
- Cefdinir không tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng Methicillin và các vi khuẩn yếm khí.
2. Thuốc Cefdirka có tác dụng gì?
Thuốc Cefdirka được chỉ định điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa gặp trong:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa, viêm xoang...
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới như viêm phổi cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm thanh quản, viêm khí quản.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm nang lông, nhọt, chốc lở, chín mé, viêm quanh móng, áp xe dưới da.
Chống chỉ định của thuốc Cefdirka trong những trường hợp sau đây:
- Người bệnh bị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Cefdirka.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh khác có chứa Cefdinir.
- Tiền sử dị ứng với các loại kháng sinh khác thuộc nhóm Beta Lactam nói chung và nhóm Cephalosporin nói riêng.
3. Liều dùng Cefdirka và cách sử dụng:
3.1. Cách sử dụng
Pha 1 gói thuốc Cefdirka với 5 ml nước đun sôi để nguội, sau đó lắc mạnh liên tục đến khi tạo thành một hỗn dịch với hàm lượng 250 mg Cefdinir/5ml. Bảo quản thuốc Cefdirka đã pha trong ngăn mát tủ lạnh và sử dụng trong vòng 7 ngày, trước khi sử dụng nên lắc kỹ hỗn dịch. Thuốc Cefdirka có thể được uống mà không phụ thuộc vào bữa ăn.
3.2. Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên
- Viêm phổi cộng đồng: Uống 300 mg/lần x 2 lần/ngày trong vòng 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 300 mg/lần x 2 lần/ngày trong vòng 5 - 10 ngày. Hoặc uống 600 mg/lần x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: Uống 300 mg/lần x 2 lần/ngày trong vòng 5 - 10 ngày. Hoặc uống 600 mg/lần x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm Amidan, viêm họng: Uống 300 mg/lần x 2 lần/ngày trong vòng 5 - 10 ngày. Hoặc uống 600 mg/lần x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm da và mô da không biến chứng: Uống 300 mg/lần x 2 lần/ngày trong vòng 10 ngày.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp: Uống 7 mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: Uống 7 mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm Amidan, viêm họng: Uống 7 mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm da và mô da không biến chứng: Uống 7 mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Liều tối đa ở trẻ em là 600 mg/ngày.
Trẻ em < 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Cefdirka vì mức độ an toàn chưa được xác định.
Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút
- Người lớn (khuyến cáo): Tối đa 300 mg/lần trong ngày.
- Trẻ em (khuyến cáo): Uống 7 mg/kg trong ngày, tối đa 300 mg trong ngày.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
- Liều khuyến cáo: Uống 7 mg/kg trong ngày (300 mg/ngày)
4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Cefdirka
Điều trị bằng thuốc Cefdirka với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Các rối loạn tiêu hoá như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn. Những dấu hiệu khác như nổi mẩn, viêm âm đạo, đau đầu...
- Ít gặp: Các rối loạn tiêu hoá như biếng ăn, đau bụng, rối loạn dạ dày, táo bón. Các dấu hiệu khác như chóng mặt, mơ màng, viêm miệng, khô miệng, nhiễm nấm, nặng ngực, thiếu Vitamin B, Vitamin K, tăng men gan, giảm bạch cầu ...
- Rất hiếm gặp: Viêm ruột, viêm phổi kẽ, phản ứng quá mẫn như phù mạch, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, nổi ban ... Nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ.
Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc Cefdirka khi xuất hiện các triệu chứng trên hoặc bất kỳ các triệu chứng bất thường khác. Bệnh nhân và người nhà nên báo cáo với bác sĩ về việc sử dụng Cefdirka hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.
5. Lưu ý sử dụng thuốc Cefdirka ở các đối tượng
- Thận trọng khi dùng thuốc Cefdirka ở bệnh nhân thể trạng suy kiệt, dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, bệnh nhân lớn tuổi hoặc suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp Fructose, thiếu Sucrase Isomaltase hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
- Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Cefdinir trong thuốc Cefdirka thuộc nhóm B, nhóm thuốc ít bằng chứng về nguy cơ có hại cho thai khi dùng ở phụ nữ có thai. Vì thế, có thể sử dụng thuốc Cefdirka trong thai kỳ khi lợi ích mang lại lớn hơn những rủi ro liên quan đến điều trị.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một vài bằng chứng chỉ ra rằng hoạt chất Cefdinir có trong Cefdirka có bài tiết qua sữa mẹ, nhưng ở nồng độ thấp. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng Cefdirka trên đối tượng này.
- Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp dấu hiệu đau đầu, chóng mặt... sau khi sử dụng thuốc Cefdirka.
6. Tương tác thuốc Cefdirka
- Thuốc Probenecid làm ức chế bài tiết hoạt chất Cefdinir có trong thuốc Cefdirka qua thận.
- Các thuốc ảnh hưởng tới việc hấp thu thuốc Cefdirka gồm: Thuốc trung hòa acid dịch vị chứa nhôm hoặc magnesi hay các chế phẩm dược có chứa sắt. Nên sử dụng các thuốc này trước hoặc sau 2 giờ từ thời điểm sử dụng Cefdirka.
- Sử dụng thuốc Cefdirka có thể làm phản ứng dương tính giả khi thử Ceton niệu nếu dùng Nitroprussid, kết quả dương tính giả khi thử Glucose niệu hay phản ứng dương tính giả trong phương pháp test Coomb.
Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Cefdirka. Để đạt được hiệu quả điều trị cao khi sử dụng Cefdirka, bệnh nhân và người thân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trong hộp thuốc, đồng thời tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.