Công dụng thuốc Bactamox 750

Thuốc Bactamox 750 có thành phần chính là amoxicillin và sulbactam. Amoxicilin là kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng và được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Sulbactam giúp amoxicillin bền hơn, tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn đối với các chủng vi khuẩn tiết men beta-lactamase.

1. Công dụng thuốc Bactamox 750

Bactamox có thành phần chính là amoxicilin 500mg và sulbactam 250mg. Amoxicilin là kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cơ chế tác dụng của amoxicilin là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi men Beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra và bị mất hoạt tính. Sulbactam là một chất ức chế men Beta-lactamase. Sự có mặt của Sulbactam giúp amoxicillin bền hơn, tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn đối với các chủng vi khuẩn tiết men Beta-lactamase. Thuốc Bactamox 750 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang
  • Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận-bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, vết thương bị nhiễm khuẩn
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Một số loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn ổ bụng.

2. Liều dùng của Bactamox 750

Người lớn và trẻ em trên 40kg

Liều thông thường là 1 viên x 2 - 3 lần/ngày, tùy theo độ nặng của tình trạng nhiễm khuẩn.

Trẻ em dưới 40kg

Không nên sử dụng Bactamox 750 do dạng dùng và hàm lượng thuốc không phù hợp. Có thể lựa chọn các loại bột pha hỗn dịch.

Bệnh nhân bị suy thận

Cần điều chỉnh liều Bactamox dựa vào độ thanh thải Creatinin:

  • CrCl < 10ml/phút: 250 - 500mg mỗi 24 giờ, tùy vào độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • CrCl 10 - 30ml/phút: 250 - 500mg mỗi 12 giờ, tùy và độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Thẩm phân máu: 250 - 500mg mỗi 24 giờ, tùy theo độ nặng của nhiễm khuẩn và 01 liều bổ sung trong và sau thẩm phân.

Lưu ý, đối với kháng sinh cần sử dụng đúng liều lượng và liệu trình, không được tự ý ngưng dùng khi thấy bệnh cải thiện. Vì dùng kháng sinh không đủ liệu trình có thể làm gia tăng tình trạng đề kháng kháng sinh – một thách thức y tế lớn mà nhân loại đang phải đối mặt.

3. Làm gì khi quá liều Bactamox 750?

Thuốc Bactamox ít gây ra tai biến vì được dung nạp khá tốt ngay cả ở liều cao. Các tác dụng không mong muốn cấp tính xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Trong trường hợp dùng quá liều, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày nếu vừa mới quá liều. Amoxicillin và Sulbactam có thể được loại bỏ bằng cách thẩm phân máu.

4. Tác dụng không mong muốn của Bactamox 750

> 10%:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy

1 đến 10%

  • Da liễu: Phát ban do nấm Candida, hăm tã, hăm da, mày đay
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
  • Tiết niệu: Viêm âm đạo
  • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm Candida, nấm âm đạo

<1%:

  • Tiêu hóa: Bụng chướng, đầy hơi
  • Huyết học: Tăng tiểu cầu
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu

Chưa rõ tần suất:

  • Tim mạch: Viêm mạch quá mẫn
  • Da liễu: Mụn mủ ngoại ban cấp tính, viêm da bóng nước, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, phát ban do thuốc, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile, viêm đại tràng do Clostridium difficile, khó tiêu, viêm ruột, viêm dạ dày, viêm lưỡi, viêm ruột kết xuất huyết, nhiễm nấm Candida da và niêm mạc, viêm miệng
  • Hệ sinh dục: Tiểu máu
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Gan: Viêm gan ứ mật
  • Quá mẫn: phù mạch, sốc phản vệ, hoặc phản ứng giống bệnh huyết thanh
  • Miễn dịch học: tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân
  • Hệ thần kinh: Kích động, lo lắng, thay đổi hành vi, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, rung giật cơ
  • Thận: Viêm thận kẽ

5. Lưu ý khi sử dụng Bactamox 750 là gì?

Thuốc Bactamox chống chỉ định trong các trường hợp sau: mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm beta lactam; tiền sử bệnh tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm ruột kết do kháng sinh; tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng cũng có thể phát triển nặng. Tuy nhiên những triệu chứng này thường hồi phục sau 6 tuần ngừng điều trị.

Các phản ứng quá mẫn có thể trầm trọng và dẫn đến tử vong (sốc phản vệ). Do đó bệnh nhân cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Bactamox. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hay các thuốc trong nhóm không nên dùng vì nguy cơ dị ứng chéo.

Đã có báo cáo cho thất xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicilin. Tránh sử dụng thuốc Bactamox trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Dùng thuốc kéo dài và không đúng thời gian, liều lượng có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trong quá trình sinh sản của động vật đã chứng minh uống Bactamox trong thời kỳ mang thai không gây dị dạng cho thai nhi. Dựa trên dữ liệu có sẵn, thuốc kháng sinh nhóm penicillin thường được coi là tương thích để sử dụng trong thai kỳ Tuy nhiên, bệ nhân chỉ sử dụng trong trường hợp cần thiết và do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Cả Amoxicillin và sulbactam đều bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng nếu dùng thuốc trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc: bactamox có thể tương tác với một số loại thuốc làm giảm hiệu quả hoặc gia tăng tác dụng phụ. Do đó, bệnh nhân cần thông báo với nhân viên y tế tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn.

Tóm lại, Bactamox là một kháng sinh được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Việc lạm dụng và sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn tới các tác dụng phụ và gia tăng tình trạng đề kháng kháng sinh. Vì vậy, bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe