Công dụng thuốc Atipantozol

Atipantozol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và được chỉ định điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày, thực quản. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Atipantozol có tác dụng gì trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Atipantozol là thuốc gì?

Thuốc Atipantozol chứa thành phần Pantoprazol hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim tan trong ruột, hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2. Thuốc Atipantozol có tác dụng gì?

Thuốc Atipantozol được chỉ định điều trị trong các trường hợp dưới đây:

Ngoài ra, thuốc Atipantozol chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh dị ứng với hoạt chất Pantoprazol và các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Người bệnh dị ứng với dẫn xuất Benzimidazol như Esomeprazol, Lansoprazol, Omeprazol, Rabeprazol.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Atipantozol

Cách dùng:

  • Thuốc Atipantozol bào chế ở dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Thuốc nên uống vào buổi sáng với nước sôi để nguội. Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Người bệnh nên uống nguyên viên không nhai nát viên thuốc trước khi uống.

Liều dùng thuốc Atipantozol như sau:

Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD:

  • Liều dùng thông thường từ 20 - 40mg x1 lần/ ngày, dùng liên tục trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.
  • Liều dùng duy trì từ 20 - 40mg mỗi ngày.
  • Trong trường hợp người bệnh tái phát thì dùng với liều 20mg/ ngày.

Loét đường tiêu hóa:

  • Dùng với liều 40mg x 1 lần/ ngày. Điều trị liên tục trong 2 đến 4 tuần đối với bệnh nhân có loét tá tràng và từ 4 đến 8 tuần đối với bệnh nhân có loét dạ dày lành tính.

Diệt Helicobacter pylori gây loét đường tiêu hóa:

  • Dùng phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần với liều dùng 40mg x 2 lần/ ngày kết hợp với thuốc Clarithromycin liều 500mg x 2 lần/ ngày và thuốc Amoxicillin liều 1000mg x 2 lần/ ngày hoặc Metronidazol 400mg x 2 lần/ ngày.

Loét dạ dày do thuốc kháng viêm không Steroid:

  • Dùng với liều 20mg mỗi ngày.

Hội chứng Zollinger – Ellison:

  • Dùng với liều 80mg x 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20 - 120mg/ ngày, nhưng có thể dùng với liều lên đến 240mg/ ngày. Với liều dùng mỗi ngày trên 80mg nên chia thuốc thành 2 lần uống.

Bệnh nhân suy gan:

  • Sử dụng liều tối đa 20mg/ ngày hoặc 40mg/ ngày dùng cách ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Dùng với liều tối đa là 40mg/ ngày.

Chú ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng khuyến cáo sử dụng. Bác sĩ điều trị dựa vào tình trạng của mỗi người bệnh để chỉ định liều dùng thích hợp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Atipantozol

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Atipantozol đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Atipantozol nói chung được dung nạp tốt, ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, thường sẽ hết khi ngưng điều trị. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thường gặp:

Ít gặp:

  • Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, ngứa, tăng men gan.

Hiếm gặp:

  • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, khó chịu, sốc phản vệ, rụng tóc, phù mạch, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, mất ngủ, ngủ gà, ảo giác, liệt dương, đái máu, viêm thận kẽ, vàng da, bệnh não ở người suy gan, giảm natri máu.

Trường hợp người bệnh có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ ngờ về các tác dụng phụ của thuốc Atipantozol.

5. Tương tác thuốc Atipantozol

Một số thuốc có thể xảy ra tương tác khi dùng phối hợp với thuốc Atipantozol bao gồm:

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc kháng virus Atazanavir hoặc Nelfinavir với thuốc Atipantozol sẽ làm giảm nồng độ của thuốc Atazanavir hoặc Nelfinavir trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc khi điều trị.
  • Thuốc chống đông máu dùng đồng thời với thuốc Atipantozol làm tăng INR và thời gian prothrombin, dẫn đến chảy máu và có thể tử vong.
  • Thuốc Atipantozol làm giảm sự hấp thu của thuốc chống thải ghép.
  • Các thuốc được hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Este Ampicillin, Atazanavir, muối sắt khi dùng phối hợp với thuốc Atipantozol có thể bị giảm hấp thu.
  • Dùng đồng thời thuốc Atipantozol và Methotrexate (chủ yếu ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ Methotrexate và/hoặc chất chuyển hóa của nó, làm tăng tác dụng hoặc nguy cơ làm tăng độc tính của thuốc.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Atipantozol thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Atipantozol phù hợp.

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Atipantozol

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Atipantozol như sau:

  • Thận trọng và chú ý giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc người cao tuổi.
  • Nguy cơ hạ Magnesi huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với thuốc Atipantozol trong thời gian ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Bệnh nhân cần bổ sung Magnesi và ngừng dùng thuốc này.
  • Đối với người già, thận trọng khi dùng thuốc Atipantozol liều cao và trong thời gian dài, có thể là tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống.
  • Trường hợp người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen, nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng mắc u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Kiểm tra hạn sử dụng, nhãn mác thuốc trước khi sử dụng. Không dùng thuốc Atipantozol khi thấy thuốc biến màu, thay đổi mùi vị hoặc có các dị vật ở bên trong.
  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc khi chưa chắc chắn mức độ ảnh hưởng của thuốc.
  • Phụ nữ có thai: Khi sử dụng thuốc Atipantozol có thể để lại những hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi như sẩy thai, dị tật,... Do đó, không nên sử dụng thuốc này, trừ khi thực sự cần thiết cho lợi ích điều trị của người mẹ.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo chính xác về ảnh hưởng của thuốc đối với mẹ và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, để hạn chế các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ, không nên dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Trong trường hợp người bệnh phải dùng thuốc cho quá trình điều trị, có thể ngưng cho con bú.

7. Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Atipantozol?

  • Khi quên 1 liều dùng thuốc, người bệnh nên uống ngay khi nhớ ra, thuốc cũng có thể uống cách 1 - 2 giờ so với giờ uống thuốc thông thường. Tuy nhiên, người bệnh nên bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo và không được uống gấp đôi liều khi người bệnh quên dùng thuốc.
  • Khi quá liều thuốc Atipantozol, bệnh nhân thường gặp các triệu chứng như buồn ngủ, co giật, khó thở, suy giảm ý thức, suy hô hấp, nhịp tim nhanh,... Người bệnh nên ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị. Đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất khi tình trạng ngày càng nặng hơn. Người bệnh cần mang theo toa thuốc hoặc vỏ hộp thuốc để bác sĩ nắm thông tin, xử trí nhanh chóng và kịp thời.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Atipantozol. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Atipantozol theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Atipantozol là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe