Thuốc Arixtra có thành phần chính là Fondaparinux, một chất ức chọn lọc yếu tố Xa. Cơ chế tác dụng của Fondaparinux là ức chế chọn lọc yếu tố Xa thông qua trung gian antithrombin III. Từ đó làm gián đoạn quá trình đông máu, ức chế hình thành thrombin và sự phát triển của cục máu đông.
1. Thuốc Arixtra có tác dụng gì?
Thuốc Arixtra có thành phần chính là Fondaparinux với hàm lượng 2,5mg. Fondaparinux là một chất ức chọn lọc yếu tố X hoạt hóa (Xa). Cơ chế tác dụng của fondaparinux là ức chế chọn lọc yếu tố Xa thông qua trung gian antithrombin III. Sự ức chế yếu tố Xa sẽ làm gián đoạn quá trình đông máu, ức chế sự hình thành thrombin và sự phát triển của cục máu đông. Fondaparinux không làm bất hoạt thrombin và không có tác dụng lên tiểu cầu.
2. Chỉ định của thuốc Arixtra
Thuốc Arixtra được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT)
- Điều trị thuyên tắc phổi cấp tính (PE)
- Điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (UA/NSTEMI)
- Điều trị nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI) trong hội chứng mạch vành cấp (ACS) để phòng ngừa tử vong, nhồi máu tái phát và thiếu máu cục bộ kháng trị.
3. Liều lượng - Cách dùng của thuốc Arixtra
3.1 Cách dùng
Thuốc Arixtra được dùng theo đường tiêm dưới da. Theo đó, thuốc được tiêm dưới da bằng cách tiêm sâu dưới da khi bệnh nhân đang nằm. Các vị trí dùng thuốc nên xen kẽ giữa thành bụng trước bên trái/bên phải và thành bụng sau bên trái/bên phải.
Ngoài ra, thuốc có thể dùng đường tĩnh mạch, nhưng chỉ áp dụng cho liều đầu tiên ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên. Khi dùng tĩnh mạch, nên sử dụng trực tiếp hoặc pha vào một túi nhỏ có chứa dung dịch nước muối 0,9%. Sau khi sử dụng, ống truyền nên được rửa sạch bằng nước muối sinh lý để đảm bảo tất cả các thuốc đã được sử dụng. Nếu dùng thuốc qua túi nhỏ, nên truyền tĩnh mạch trong khoảng từ 1 đến 2 phút.
3.2 Liều dùng
Bệnh nhân người lớn
Điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) và thuyên tắc phổi (PE):
- Liều khuyến cáo là 7,5 mg (bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 50kg đến dưới 100kg), tiêm dưới da một lần mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể < 50kg, liều khuyên dùng là 5 mg.
- Đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể > 100kg, liều khuyên dùng là 10 mg.
Việc điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 5 ngày và cho đến khi thuốc kháng đông đường uống được thiết lập đầy đủ. Người bệnh nên điều trị càng sớm càng tốt và thường trong vòng 72 giờ.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu:
- Đối với bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình và ổ bụng: Liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, tiêm dưới da sau phẫu thuật. Lưu ý không dùng liều đầu tiên trước 6 giờ sau phẫu thuật và chỉ được tiêm khi đã cầm máu. Người bệnh nên tiếp tục điều trị cho đến khi giảm nguy cơ thuyên tắc, thường là đến khi bệnh nhân đi lại được, ít nhất 5 đến 9 ngày sau phẫu thuật.
- Đối với bệnh nhân nội khoa có nguy cơ thuyên tắc huyết khối: Liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ngày, tiêm dưới da. Thời gian điều trị thông thường là 5 tới 14 ngày.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên:
Liều khuyến cáo của thuốc Arixtra là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, liều đầu tiên tiêm tĩnh mạch, các liều tiếp theo dùng tiêm dưới da. Nên bắt đầu điều trị ngay sau khi có chẩn đoán và tiếp tục đến 8 ngày hoặc đến khi bệnh nhân ra viện.
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Arixtra. Ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên sử dụng cẩn thận vì chức năng thận giảm.
- Trẻ em: Arixtra không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 17 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
- Suy thận: Nên sử dụng thận trọng thuốc Arixtra cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều Arixtra ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với những bệnh nhân suy gan nặng, nên sử dụng thuốc thận trọng.
4. Chống chỉ định của thuốc Arixtra
Không sử dụng thuốc Arixtra trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức
- Bệnh nhân đang chảy máu đáng kể về mặt lâm sàng.
- Bệnh nhân bị viêm màng trong tim cấp tính do vi khuẩn.
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
5. Tác dụng phụ của thuốc Arixtra
Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Arixtra có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
Tần suất > 10%:
- Huyết học: Thiếu máu
Tần suất 1 đến 10%:
- Tim mạch: Hạ huyết áp
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, lú lẫn
- Da liễu: Tăng tiết dịch vết thương, phồng rộp da
- Nội tiết và chuyển hóa: Hạ kali máu
- Huyết học: Ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tụ máu, xuất huyết
- Gan: Tăng ALT huyết thanh, tăng AST huyết thanh
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng vết mổ sau mổ
- Hô hấp: Chảy máu cam
Tần suất <1%: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, huyết khối tại chỗ, aPTT tăng cao, tụ máu ngoài màng cứng, phản ứng tại chỗ tiêm (chảy máu, phát ban da, ngứa), xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu nặng, tụ máu cột sống, tử vong do xuất huyết
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Arixtra là gì?
- Không được dùng thuốc Arixtra theo đường tiêm bắp
- Nguy cơ chảy máu: Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về các dấu hiệu hoặc triệu chứng chảy máu ở bệnh nhân. Lưu ý một số bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hơn, bao gồm: viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải, bệnh viêm loét tiêu hóa, tăng huyết áp động mạch không kiểm soát được, đột quỵ xuất huyết, sử dụng ngay sau khi phẫu thuật não, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc ức chế tiểu cầu, giảm tiểu cầu, suy thận và bệnh nhân <50 kg. Không dùng chung với các thuốc khác làm tăng nguy cơ xuất huyết trừ khi thật sự cần thiết để kiểm soát tình trạng cơ bản của bệnh nhân.
- Nguy cơ giảm tiểu cầu: Đã có báo cáo về giảm tiểu cầu tương tự như giảm tiểu cầu do heparin. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và ngừng điều trị nếu tiểu cầu giảm xuống <100000/mm3.
- Suy thận: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân suy thận, suy gan. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân với CrCl từ 30 đến 50 ml/phút. Theo dõi chức năng thận định kỳ và ngừng thuốc ngay lập tức nếu suy thận nặng phát triển.
- Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi. Lưu ý, tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân > 75 tuổi.
- Dị ứng latex: Vì nắp bảo vệ kim tiêm của bơm tiêm đóng sẵn có chứa latex nên có khả năng gây phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân nhạy cảm với latex.
- Phụ nữ có thai: Nên hạn chế sử dụng Fondaparinux trong thai kỳ. Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Hiện tại không biết liệu Fondaparinux có trong sữa mẹ hay không. Theo nhà sản xuất, quyết định tiếp tục hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị cần dựa vào nguy cơ tiếp xúc với trẻ sơ sinh, lợi ích của việc bú mẹ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.
7. Tương tác thuốc Arixtra
Một số tương tác thuốc của Arixtra cần lưu ý trên lâm sàng để đảm bảo an toàn khi sử dụng:
- Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên khi dùng đồng thời Fondaparinux và các thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thuốc ức chế tiểu cầu (aspirin), NSAID (piroxicam) và digoxin không ảnh hưởng tới dược động học của Fondaparinux. Ở liều 10 mg được sử dụng trong các nghiên cứu, Fondaparinux không ảnh hưởng đến thời gian chảy máu khi điều trị bằng aspirin hoặc piroxicam.
- Omega 3 có thể tăng cường tác dụng chống đông máu của Fondaparinux
- Thuốc Cilostazol có thể làm tăng hoạt tính chống đông của Fondaparinux
Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Arixtra. Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng bất thường trong khi dùng thuốc như bầm tím, chảy máu răng,...thì cần lập tức thông báo với bác sĩ để kịp thời điều chỉnh.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.