Thuốc Akurit-4 có thành phần chính là rifampin, isoniazide, pyrazinamide và ethambutol. Thuốc do Công ty Lupin Ltd sản xuất và được bác sĩ kê đơn, chỉ định điều trị bệnh lao do Mycobacterium tuberculosis ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 20 kg trong giai đoạn tấn công.
1. Thuốc Akurit-4 có tác dụng gì và điều trị như thế nào?
Thuốc Akurit-4 là sản phẩm của Công ty Lupin Ltd., Thuốc có thành phần chính là các hoạt chất: rifampin, isoniazide, pyrazinamide, ethambutol. Với thành phần và hoạt chất như trên, thuốc Akurit-4 được bác sĩ chỉ định điều trị bệnh lao do Mycobacterium tuberculosis ở người lớn, trẻ em có cân nặng từ 20 kg trở lên trong giai đoạn tấn công.
Thuốc Akurit-4 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 15 vỉ x 6 viên.
2. Cách dùng và liều dùng thuốc Akurit-4
2.1. Cách dùng
- Đường dùng của thuốc Akurit-4 là đường uống, do thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
- Người bệnh nên uống thuốc khi đói (ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau bữa ăn) vì sinh khả dụng của thuốc có thể bị giảm khi dùng chung với thức ăn.
2.2. Liều dùng
Giai đoạn điều trị
Liều dùng: Liều thuốc Akurit-4 dùng cho trẻ em nặng từ 21 - 30 kg: 2 viên x 1 lần/ngày. Cần lưu ý, chỉ dùng cho trẻ em có khả năng nuốt được nguyên thuốc viên. Theo đó, liều lượng Akurit-4 tính theo trọng lượng cơ thể của người bệnh:
Liều lượng thuốc Akurit-4 tính theo trọng lượng bệnh nhân như sau:
- 30 - 39 kg: Liều 2 viên x 1 lần/ngày
- 40 - 54 kg: Liều 3 viên x 1 lần/ngày
- 55 - 70 kg: Liều 4 viên x 1 lần/ngày
- Trên 70 kg: Liều 5 viên x 1 lần/ngày
Người bệnh lao đang điều trị bằng Akurit-4 tuyệt đối không được tự ý bỏ thuốc hoặc điều trị ngắt quãng. Nếu trong trường hợp phải, giảm liều hoạt chất hoặc ngưng sử dụng thì người bệnh phải chuyển sang loại thuốc thích hợp theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Với bệnh nhân suy thận: Người bệnh suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc theo chức năng thận. Do đó, các nhà sản xuất và các bác sĩ thường khuyến cáo sử dụng chế phẩm chứa đơn hoạt chất ethambutol, isoniazid, pyrazinamide và rifampin.
Với người bệnh suy gan: Dược động học của 2 hoạt chất isoniazid và rifampin có thể bị thay đổi ở người bệnh suy giảm chức năng gan. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ những dấu hiệu nhiễm độc ở người bệnh suy gan. Theo đó, cần chú ý không chỉ định thuốc Akurit-4 cho bệnh nhân mắc bệnh gan cấp tính.
Trẻ em, bệnh nhân nặng dưới 20 kg: Thuốc Akurit-4 không thích hợp cho những người bệnh có trọng lượng dưới 20 kg, vì không thể điều chỉnh liều lượng thuốc thích hợp.
Người cao tuổi: Ở đối tượng này không cần chỉnh liều lượng thuốc. Tuy nhiên, người cao tuổi thường có chức năng gan thận bị suy giảm. Vì thế, có thể cân nhắc bổ sung thêm pyridoxine (vitamin B6) trong quá trình dùng thuốc.
Gián đoạn điều trị
Nếu việc điều trị bằng thuốc Akurit-4 bị gián đoạn điều trị ở trong giai đoạn tấn công thì người bệnh không nên tiếp tục sử dụng loại thuốc này mà phải chuyển sang sử dụng các chế phẩm đơn thành phần hoạt chất, vì có thể cần phải giảm liều hoạt chất rifampin.
Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể của thuốc Akurit-4 tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng thuốc Akurit-4 phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
3. Chống chỉ định thuốc Akurit-4
Chống chỉ định sử dụng thuốc Akurit-4 trong những trường hợp sau đây:
- Người bệnh bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh bị suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
- Bệnh Gout cấp.
4. Tác dụng phụ của thuốc Akurit-4
Trong quá trình sử dụng thuốc Akurit-4, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
- Buồn nôn, nôn mửa.
- Sốt, mẩn đỏ, phát ban da
- Nước tiểu sẫm màu.
- Đổ mồ hôi.
- Vàng da, vàng mắt.
- Tăng men gan.
- Tăng hàm lượng axit uric trong máu.
Trong quá trình sử dụng thuốc Akurit-4, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ khác, ngoài tác dụng kể trên. Vì vậy, khi có bất kỳ tác dụng phụ nào, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
5. Tương tác thuốc Akurit – 4
Thuốc Akurit – 4 có thể tương tác với một số thuốc sau:
- Atazanavir
- Cabazitaxel
- Darunavir
- Delavirdine
- Fosamprenavir
- Lurasidone
- Dronedarone
- Etravirine
- Nifedipine
- Praziquantel...
Theo đó, để tránh gặp phải tình trạng tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Akurit – 4 thì người bệnh nên liệt kê tất cả các thuốc, kể cả các sản phẩm thảo dược, thuốc nam, thực phẩm chức năng.....
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Akurit – 4
Trong quá trình sử dụng thuốc Akurit – 4, người bệnh cần chú ý đến một số điều sau đây và thông báo cho bác sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang đang cho trẻ nhỏ bú sữa mẹ
- Người có tiền sử bệnh về gan, thận, tăng acid uric máu.
- Người đang sử dụng các loại thuốc khác
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về những rủi ro khi sử dụng thuốc Akurit – 4 cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro thì bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
7. Xử trí quá liều, quên liều thuốc Akurit – 4
Quên liều: Nếu người bệnh quên một liều thuốc Akurit – 4 thì cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc Akurit – 4 đã gần với liều tiếp theo thì bạn nên bỏ liều đã quên và dùng liều thuốc Akurit – 4 tiếp theo vào đúng thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không sử dụng liều thuốc Akurit – 4 gấp đôi để bù lại.
Quá liều: Việc sử dụng quá liều thuốc Akurit – 4 có thể khiến người bệnh gặp các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, ảo giác, phù mặt. Thậm chí có thể gây hôn mê và co giật. Trong trường hợp này, người thân cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử trí. Biện pháp xử trí quá liều thuốc Akurit – 4 bao gồm: gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt tính. Sau đó có thể dùng pyridoxine, diazepam để thực hiện tiêm tĩnh mạch và chạy thận nhân tạo. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc nào đặc hiệu khi sử dụng thuốc Akurit – 4.
Bảo quản thuốc Akurit – 4 ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi. Không sử dụng thuốc khi hết hạn hay có dấu hiệu hư hỏng.
Tóm lại, thuốc Akurit-4 có thành phần chính là rifampin, isoniazide, pyrazinamide và ethambutol. Thuốc do Công ty Lupin Ltd sản xuất và được bác sĩ kê đơn, chỉ định điều trị bệnh lao do Mycobacterium tuberculosis ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 20 kg trong giai đoạn tấn công.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.