Actidine là thuốc gì? Thuốc Actidine 50mg có thành phần chính chứa hoạt chất Acarbose với hàm lượng 50mg thuộc nhóm thuốc Hormon, nội tiết tố. Vậy công dụng cụ thể của thuốc Actidine 50mg là gì?
1. Tác dụng của thuốc Actidine 50mg
Hoạt chất Acarbose trong Actidine 50 là một Tetrasacharid ức chế men alpha – glucosidase ruột đặc biệt là sucrase, chống đái tháo đường, làm chậm hấp thu và tiêu hóa carbohydrat. Kết quả là glucose máu tăng chậm hơn sau khi ăn, giảm được nguy cơ tăng glucose máu và có sự dao động ít hơn về nồng độ glucose máu vào ban ngày.
Hoạt chất Acarbose không làm tăng tiết insulin trái với thuốc chống đái tháo đường Sulfonylure. Khi dùng liệu pháp đơn trị, Acarbose cũng không gây giảm glucose máu lúc đói. Ở người bệnh điều trị ít kết quả bằng các liệu pháp thông thường khác có thể thêm Acarbose để giúp cải thiện việc kiểm soát glucose máu.
Thuốc Actidine 50 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Ở liệu pháp đơn trị: Được sử dụng như một thuốc để phụ trợ cho chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người tăng glucose mà người bệnh không thể kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Thuốc Actidine 50 còn được phối hợp với Sulfonylure để điều trị cho người bệnh tăng glucose máu không thể kiểm soát được bằng việc điều trị đơn độc bằng Sulfonylure hoặc Acarbose, phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Không được sử dụng thuốc Actidine 50 trong các trường hợp sau:
- Không chỉ định sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Acarbose hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc Actidine 50.
- Không dùng trên bệnh nhân hạ đường máu, đái tháo đường nhiễm toan ceton, viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt có kết hợp với loét, tăng enzyme gan, suy gan, không dùng cho người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị) do thuốc Actidine 50 có khả năng tạo hơi trong ruột.
- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Actidine 50mg
2.1. Cách dùng của thuốc Actidine 50
Thuốc Actidine 50 được sản xuất dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống (có thể nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc uống cùng với 1 ít nước). Thuốc nên uống vào đầu bữa ăn để có tác dụng giảm nồng độ của glucose máu sau ăn. Hiệu quả và sự dung nạp thuốc thay đổi tùy vào tình trạng mỗi bệnh nhân, nên liều thuốc cần phải do bác sĩ điều chỉnh phù hợp với từng trường hợp.
2.2. Liều lượng của thuốc Actidine 50
Ở người lớn và người cao tuổi: Liều thông thường khởi đầu là 1 đến 2 lần/ ngày, 1 lần 1 viên. Sau đó tùy thuộc vào mức độ đáp ứng có thể tăng liều đến 3 lần trong 1 ngày. Trường hợp bệnh nhân đã bị gặp những biến chứng khó chịu và phải tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt thì không nên tăng liều, khi cần thiết thậm chí có thể giảm liều. Liều tối đa là 200 mg trong 1 lần, ngày 3 lần.
Thuốc Actidine 50 không dùng cho cho thanh thiếu niên, trẻ em và những người có suy thận có Creatinine huyết thanh lớn hớn 2 mg/dl.
2.3. Quá liều và xử trí quá liều
Người bệnh có thể gặp các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy khi sử dụng thuốc chung với nước hoặc thức ăn có chứa carbohydrat (polysaccharide, oligosaccharide hoặc disaccharide).
Khi gặp trường hợp quá liều, trong vòng 4 đến 6 tiếng tiếp theo, người bệnh không được dùng các loại đồ uống, thức ăn có chứa carbohydrat.
3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Actidine 50mg
Khi được chỉ định điều trị bằng thuốc Actidine 50, bên cạnh những tác dụng của thuốc, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp như: buồn nôn, đầy bụng, ỉa chảy, phân nát và đau.
- Tác dụng phụ ít gặp hơn như: ngoại ban, ngứa, test chức năng gan bất thường.
- Tác dụng phụ hiếm gặp như: viêm gan, vàng da.
Khi gặp các tác dụng ngoại ý, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục điều trị kết hợp với chế độ ăn giảm đường có thể giảm thiểu các tác dụng phụ gặp phải trên đường tiêu hóa. Sử dụng liều khởi đầu thấp nhất sau đó tăng dần đến khi đạt được kết quả điều trị mong muốn. Không được tự ý sử dụng các thuốc chống acid để điều trị các tác dụng ngoại ý trên đường tiêu hóa này, cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử lý hợp lý và hiệu quả hơn.
4. Tương tác thuốc Actidine 50mg
- Hạn chế hoặc tránh dùng các loại thức ăn, đồ uống có chứa đường vì Carbohydrat là tăng men ở đại tràng lên gây ra các triệu chứng khó chịu trên đường tiêu hóa trong quá trình bệnh nhân được điều trị bằng Actidine 50.
- Thuốc Actidine 50 có thể làm cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
- Tác dụng kiểm soát glucose máu có tính chất cộng khi dùng phối hợp Actidine 50 và các thuốc chống đái tháo đường Biguanid hoặc Sulfonylure.
- Cần tránh sử dụng đồng thời Actidine 50 với các thuốc cholestyramine, chống acid, các chất hấp phụ ở ruột và các enzyme tiêu hóa.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Actidine 50mg
- Cần theo dõi transaminase gan trong quá trình sử dụng Actidine 50 vì có thể gây tăng enzyme gan.
- Khi dùng chung Actidine 50 với các thuốc chống đái tháo đường khác như insulin hoặc sulfonylure có thể làm hạ glucose máu.
- Ở những bệnh nhân đái tháo đường đã có những biến chứng tăng ceton, nhiễm toan hoặc hôn mê không điều trị đơn độc bằng Actidine 50 vì không có tác dụng.
- Không sử dụng Actidine 50 cho trẻ em < 15 tuổi, bệnh nhân có viêm loét dạ dày, suy gan, hôn mê gan, suy thận, nhược cơ.
- Thuốc Actidine 50 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.
- Bảo quản thuốc Actidine 50 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì có thể làm biến đổi các thành phần có trong thuốc, nhiệt độ bảo quản thuốc thích hợp từ 25 đến dưới 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ em, tránh trường hợp sử dụng nhầm thuốc.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.