Thuốc Acerovax thuộc nhóm thuốc tim mạch. Vậy Acerovax công dụng là gì, được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
1. Thuốc Acerovax là thuốc gì?
Thuốc Acerovax có thành phần chính chứa hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin Calci) với hàm lượng 20 mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, trình bày dạng hộp 3 vỉ, 1 vỉ có 10 viên nén.
2. Tác dụng của thuốc Acerovax
Hoạt chất Atorvastatin trong thuốc Acerovax là một chất có tác dụng làm giảm cholesterol. Bằng cách ức chế một enzyme tạo cholesterol là HMG - CoA reductase, thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan. Thuốc có tác dụng làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL vốn bị xem là một loại cholesterol xấu đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành. Việc làm giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành trên bệnh nhân. Ngoài LDL cholesterol, nồng độ Triglycerid trong máu cao cũng liên quan đến bệnh mạch vành, không giống như các loại thuốc khác trong nhóm, Atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ của Triglycerid trong máu.
Thuốc Acerovax được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Thuốc Acerovax được chỉ định trong làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, triglycerid, apolipoprotein B và làm tăng HDL-cholesterol ở những bệnh nhân có tăng cholesterol máu thể nguyên phát.
- Điều trị cho bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn thông thường.
- Ngoài ra Acerovax còn được chỉ định để làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần ở người bệnh có tăng mức cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
3. Cách dùng và liều dùng thuốc Acerovax
3.1. Cách dùng của thuốc Acerovax
Thuốc Acerovax được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dạng bao tan trong ruột, người bệnh cần uống nguyên viên thuốc không nhai, cắn hay nghiền viên thuốc. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc bất cứ khi nào và thời gian sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
3.2. Liều dùng của thuốc Acerovax
Trong tăng cholesterol máu (không có hoặc có tính gia đình dị hợp tử) và có rối loạn lipid máu hỗn hợp: nên sử dụng liều khởi đầu theo khuyến cáo là 10 – 20 mg, ngày 1 lần. Ở những bệnh nhân cần giảm mức LDL cholesterol nhiều (khoảng trên 45%) có thể bắt đầu sử dụng với liều 40mg, ngày 1 lần. Khoảng liều điều trị của thuốc có thể sử dụng là 10 đến 80mg, ngày 1 lần.
Cần tiến hành kiểm tra và đánh giá các chỉ số lipid máu trong 2 đến 4 tuần sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều thuốc Acerovax để có thể điều chỉnh liều cho thích hợp đáp ứng nhu cầu điều trị của bệnh nhân. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: dùng liều 10 đến 80 mg/ ngày. Ngoài ra cần phối hợp với những biện pháp giúp hạ lipid khác.
Thuốc Acerovax có thể điều trị phối hợp cùng với Resin giúp tăng hiệu quả điều trị.
Trên bệnh nhân bị suy thận: không cần tiến hành điều chỉnh liều.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Acerovax
Thuốc Acerovax được dung nạp tốt nên các tác dụng phụ thường chỉ nhẹ và thoáng quá, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc như: đầy hơi, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nôn, chóng mặt, đau đầu.
Tuy các tác dụng ngoại ý sẽ mất đi khi bệnh nhân ngưng sử dụng thuốc nhưng để đạt được hiệu quả cao nhất, khuyến cáo bệnh nhân trong quá trình điều trị gặp bất cứ dấu hiệu, triệu chứng bất thường nào cần báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Tương tác thuốc Acerovax
Phải theo dõi thời gian prothrombin trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc Acerovax có phối hợp với Indandione, thuốc chống đông vì sẽ làm tăng thời gian prothrombin hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng Acerovax cùng với các thuốc Erythromycin, Cyclosporine, Gemfibrozil, Niacin, thuốc ức chế miễn dịch gây tăng nguy cơ bệnh cơ trên bệnh nhân.
Nồng độ Digoxin có thể tăng nhẹ trong huyết thanh khi dùng phối hợp với Acerovax.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Acerovax
6.1. Chống chỉ định của thuốc Acerovax
Không dùng thuốc Acerovax trên các đối tượng sau đây:
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Atorvastatin, các thuốc ức chế men khử HMG – CoA, hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong Acerovax.
- Bệnh nhân tăng transaminase huyết thanh liên tục hoặc bệnh gan tiến triển mà không biết rõ nguyên nhân.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Acerovax
Cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây ra rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid trước khi tiến hành điều trị cho người bệnh bằng thuốc Acerovax. Cần tiến hành định lượng một cách định kì với khoảng thời gian không dưới 4 tuần.
Bệnh nhân phải có một chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với Acerovax, cần duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị và sau khi điều trị với thuốc.
Cần thận trọng ở những người bệnh uống nhiều rượu hoặc có rối loạn chức năng gan.
Trong quá trình điều trị với Acerovax hoặc các thuốc thuộc nhóm ức chế men thử HMH – CoA nếu thấy bệnh nhân bị viêm cơ, creatine kinase tăng, hoặc nồng độ của các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần so với giới hạn bình thường, cần tiến hành giảm liều điều trị hoặc ngưng điều trị bằng thuốc Acerovax.
7. Bảo quản thuốc Acerovax
Bảo quản thuốc Acerovax ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì các tác nhân này có thể gây ra sự biến đổi của các chất có trong thuốc, nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
Trên đây là những thông tin quan trọng thuốc Acerovax, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và làm theo chỉ định bác sĩ chuyên môn để có được kết quả điều trị bệnh tốt nhất.