Thuốc Aceronko có thành phần hoạt chất chính là Acenocoumarol với hàm lượng 4mg; Thuốc Aceronko 4mg có công dụng gì, sử dụng như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về thuốc Aceronko 4mg.
1. Thuốc Aceronko là thuốc gì?
Trong mỗi viên nén thuốc Aceronko có chứa những thành phần sau:
- Hoạt chất Acenocoumarol 4mg;
- Và các loại tá dược khác như: Aerosil 200, Magie Stearat, Tinh bột ngô, Hypromellose, Đường lactose và Talc.
2. Công dụng của thuốc Aceronko
- Thuốc Aceronko 4mg là loại thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng và điều trị bệnh nhồi máu phổi và cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Ngoài ra, thuốc Aceronko còn có công dụng trong dự phòng nguy cơ hình thành huyết khối ở những người bị rung nhĩ, thay van tim nhân tạo, người bị bệnh liên quan đến mạch vành, huyết khối.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Aceronko
Cách dùng:
Uống 1 lần thuốc Aceronko trong cùng một thời điểm trong ngày. Bạn cần chủ động hẹn thời gian để sử dụng thuốc hàng ngày.
Liều dùng:
Thuốc Aceronko 4mg là thuốc kê đơn trong điều trị dự phòng và điều trị huyết khối tắc mạch. Do đó, để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc, bạn cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ định cần thiết của bác sĩ.
4. Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều:
- Mức độ nghiêm trọng của quá liều tùy thuộc vào lượng thuốc mà bạn sử dụng. Triệu chứng thường gặp của xuất huyết bao gồm chảy máu, ho ra máu, nôn ra máu, đái ra máu, xuất huyết tiêu hóa.
- Các triệu chứng khác kèm theo như: hạ huyết áp, rối loạn tuần hoàn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,...
Khi xuất hiện các dấu hiệu triệu chứng trên cần đưa ngay người sử dụng thuốc quá liều đến ngay cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
Quên liều:
Khi bạn quên sử dụng một liều thuốc Aceronko thì bạn cần sử dụng thuốc ở thời điểm gần nhất phát hiện trong ngày, không được dùng thuốc với liều điều trị gấp đôi. Đồng thời, bạn nên gọi bác sĩ điều trị để tham khảo các chỉ dẫn của bác sĩ.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Aceronko
Thường gặp:
Hiện tượng chảy máu có thể xảy ra trên khắp cơ thể như ở hệ thần kinh trung ương, các chi,, trong ổ bụng, các phủ tạng, trong nhãn cầu....
Ít gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: ngứa, mày đay, sốc hay dị ứng.
- Rối loạn mạch máu: viêm mạch máu.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn hay nôn mửa,...
- Rối loạn gan mật: Bất thường trong các xét nghiệm đánh giá chức năng gan mật.
- Vấn đề về da liễu: Viêm da, hoại tử da.
Hiếm gặp: rụng tóc nhiều, hoại tử da hay phản ứng quá mẫn trên da.
Bên cạnh đó, bạn có thể gặp tác dụng phụ trên mạch như viêm mạch máu hay tổn thương gan ở mức độ vừa và nhẹ
Bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị, dược sĩ chuyên môn về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Aceronko.
6. Tương tác của thuốc Aceronko
Có rất nhiều loại thuốc tương tác với thuốc Aceronko làm thay đổi tác dụng chống đông máu. Bạn nên cần chú ý theo dõi tình trạng sức khỏe trong khoảng 3-4 ngày sau khi thêm hoặc bớt thuốc phối hợp.
- Không được sử dụng thuốc Aceronko 4mg kết hợp với các thuốc sau: thuốc Aspirin (nhất là liều cao trên 3g/ngày), Miconazol, Phenylbutazon; thuốc chống viêm không steroid, nhóm Pyrazol.
Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn, bạn nên liệt kê cho bác sĩ điều trị tất cả những loại thuốc mà mình đang sử dụng để được kiểm tra tương tác.
7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Aceronko
Chống chỉ định:
- Có tiền sử cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với các dẫn chất Coumarin hay thành phần có trong thuốc.
- Người bị bệnh suy gan nặng.
- Người có nguy cơ tăng chảy máu, mới thực hiện các thủ thuật ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
- Người bị bệnh tai biến mạch máu não, trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác.
- Người bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
- Người bị mắc bệnh lý giãn tĩnh mạch thực quản.
- Người mắc bệnh lý loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp với thuốc Aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazole, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Aceronko:
- Thuốc Aceronko 4mg là loại thuốc kê đơn, do đó không được tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Thận trọng sử dụng thuốc Aceronko trên những người bị xuất huyết: tiêu hóa, dạ dày, não...
- Thận trọng sử dụng thuốc Aceronko đối với những người bị suy giảm chức năng gan, thận.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Aceronko cho người có tuổi, hãy đảm bảo rằng họ có thể tuân thủ chính xác liều dùng, chỉ định của thuốc trong quá trình dùng. Tránh việc sử dụng quá liều.
- Tai biến xuất huyết rất dễ xảy ra đối với những người sử dụng thuốc Aceronko trong những tháng đầu điều trị nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nhất là đối với với những người mới ra viện.
- Không sử dụng thuốc Aceronko đã quá hạn sử dụng, có dấu hiệu bị hư hỏng như mốc hay chảy nước.
- Đọc kỹ hướng dẫn trong tờ rơi thông tin trước khi sử dụng thuốc Aceronko 4mg.
Lưu ý cho phụ nữ có thai, cho con bú; người vận hành máy móc:
- Đã có báo cáo cho thấy khi người mẹ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ sử dụng thuốc này, có khoảng 4% thai nhi bị dị dạng. Vào những tháng tiếp theo của thai kỳ thì việc sử dụng thuốc vẫn cho thấy các nguy cơ (cả sảy thai). Do đó, chỉ sử dụng thuốc Aceronko 4mg khi bà mẹ mang thai không thể cho Heparin.
- Nếu bà mẹ đang mang thai sử dụng thuốc Aceronko 4mg cần tránh cho con bú, nếu như vẫn phải cho con bú nên bù Vitamin K cho con.
- Người lái xe hay vận hành máy móc: Thuốc Aceronko 4mg không gây ra ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc
Cách bảo quản thuốc Aceronko 4mg:
Thuốc Aceronko 4mg được bảo quản trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ẩm mốc làm hư hỏng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc Aceronko 4mg đã hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc Aceronko 4mg ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc Aceronko 4mg gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.