Công dụng thuốc Viacoram

Thuốc Viacoram hàm lượng 3.5mg/2.5mg có thành phần chính là hoạt chất Perindopril và Amlodipin besilat. Thuốc Viacoram có công dụng trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp.

1. Thuốc Viacoram là thuốc gì?

Thuốc Viacoram là thuốc điều trị bệnh lý về tim mạch. Về quy cách đóng gói là hộp 1 lọ, mỗi lọ gồm 30 viên. Dạng bào chế của thuốc Viacoram là dạng viên nén. Thành phần mỗi viên có chứa hoạt chất Perindopril 2,378mg tương ứng với Perindopril arginine với hàm lượng 3,5mg, hoạt chất Amlodipin besilat 3,4675 mg tương ứng với Amlodipine với hàm lượng 2,5mg.

Tác dụng của hoạt chất:

  • Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II dẫn đến công dụng làm giãn mạch và gây hạ huyết áp.
  • Amlodipin: Gây ra ức chế dòng ion Canxi thuộc nhóm Dihydropyridin. Đây là nhóm thuốc có tác dụng chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi. Do đó, hoạt chất này ức chế dòng ion Canxi đi qua cơ trơn thành mạch máu và màng vào tế bào cơ tim.
  • Hai chất chống tăng huyết áp theo 2 cơ chế khác nhau giúp tăng cường tác dụng hạ huyết áp.

2. Thuốc Viacoram điều trị bệnh gì?

Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg được sử dụng trong điều trị đối với những trường hợp tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Viacoram

3.1. Cách sử dụng thuốc:

  • Thuốc Viacoram được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng thuốc theo đường uống.
  • Dùng thuốc Viacoram với một cốc nước tương đương với khoảng 250 – 350 ml.

3.2. Liều điều trị của thuốc:

  • Bắt đầu điều trị với liều là 1 viên thuốc Viacoram hàm lượng 3.5mg/ 2.5mg x 1 lần/ ngày. Đây là liều điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện ra bệnh lý tăng huyết áp động mạch.
  • Sau ít nhất 4 tuần, bác sĩ có thể chỉ định tăng liều điều trị đến 7mg/ 5mg x 1 lần/ ngày nếu tình trạng huyết áp vẫn chưa được kiểm soát đầy đủ với viên uống thuốc Viacoram hàm lượng 3.5mg/ 2.5mg.

Đối với những người bị suy thận:

  • Ở mức trung bình nên sử dụng thuốc cách ngày.
  • Nếu không kiểm soát huyết áp đầy đủ, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc mỗi ngày.

4. Trường hợp quá/ quên liều thuốc Viacoram

Trong trường hợp quá liều thuốc Viacoram:

  • Triệu chứng quá liều: Việc quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và nhịp tim nhanh phản xạ. Tình trạng hạ huyết áp toàn thân diễn tiến khá rõ rệt và có thể kéo dài dẫn đến tình trạng sốc và thậm chí dẫn đến tử vong.
  • Cách xử trí với trường hợp này là hỗ trợ về tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên tim và chức năng hô hấp, độ phù của các chi và chú ý thêm đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu khi huyết áp tăng rõ rệt. Bác sĩ có thể chỉ định rửa dạ dày để giảm lượng thuốc Viacoram hấp thu. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể thực hiện các biện pháp cấp cứu kịp thời để giảm thiểu tốt nhất các biến chứng do quá liều.

Trong trường hợp quên liều thuốc Viacoram: Bạn cần cố gắng sử dụng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều. Tuy nhiên, nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, cần bỏ qua qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc. Lưu ý rằng, tuyệt đối không sử dụng thuốc với gấp đôi liều điều trị với mục đích bù vào liều đã quên.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Viacoram

Trong quá trình điều trị bệnh tăng huyết áp với thuốc Viacoram, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, bao gồm:

  • Xuất hiện tình trạng chóng mặt;
  • Gây ho;
  • Tình trạng phù ngoại vi;
  • Tăng kali trong máu;
  • Tăng nồng độ đường trong máu;
  • Xuất hiện những dấu hiệu khác như hồng ban đa dạng, mệt mỏi.

6. Tương tác của thuốc Viacoram

Các tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Viacoram, bao gồm:

  • Aliskiren: Nguy cơ cao gặp biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali trong máu và suy giảm chức năng thận. Vậy nên, hai thuốc này khuyến cáo không dùng đồng thời.
  • Estramutine: Khi sử dụng thuốc Viacoram với thuốc này gây tăng tác dụng phụ phù mạch ngoại biên.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali như Triamteren, Amilorid) và Kali (các dạng muối): Tăng kali trong máu, trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong.
  • Các thuốc gây tăng kali máu: Sử dụng đồng thời nhóm thuốc này với thuốc Viacoram gây tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc Viacoram:

  • Các thuốc chống tăng huyết áp như các thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta và các thuốc giãn mạch: Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc Viacoram, có thể gây hại huyết áp trầm trọng.
  • Các Gliptin, cụ thể như thuốc Linagliptin, Saxagliptin, Sitagliptin, Villagliptin: Khi sử dụng đồng thời gây tăng nguy cơ phù mạch.
  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê: Khi sử dụng cùng với thuốc Viacoram gây tăng khả năng hạ huyết áp.
  • Các Corticoid, Tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp nguyên nhân là do tác dụng giữ nước và muối của các Corticosteroid.
  • Các thuốc chẹn Alpha, cụ thể như thuốc Alfuzosin, Doxazosin, Tamsulosin, Prazosin, Terazosin: Khi sử dụng đồng thời cùng với thuốc Viacoram gây ra tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ gây ra hạ huyết áp thế đứng.
  • Amifostin: Khi sử dụng cùng với thuốc Viacoram gây tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin.
  • Nước bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng của hoạt chất Amlodipin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc Viacoram.

Trên đây, không phải là tất cả tương tác thuốc có thể gặp khi sử dụng thuốc Viacoram. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn cần chủ động thông báo với bác sĩ điều trị về tất cả những loại thuốc, những loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng và các bệnh lý khác đang mắc phải.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Viacoram

7.1. Chống chỉ định của thuốc:

  • Người cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với hoạt chất thuốc, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
  • Người bị bệnh suy thận nặng.
  • Người đã có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Người bị phù mạch nguyên nhân do di truyền hoặc phù mạch vô căn.
  • Phụ nữ đang trong thời gian mang thai trong giai đoạn ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Người bị hạ huyết áp nặng.
  • Người bị sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Người bị tắc nghẽn đường ra tâm thất trái, cụ thể như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
  • Người bị suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Người sử dụng đồng thời với Aliskiren với tình trạng đang mắc bệnh đái tháo đường hoặc suy thận với mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2.
  • Người bị hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một quả thận đảm nhận chức năng còn lại.

7.2. Những lưu ý khi dùng thuốc:

Thận trọng sử dụng ở người có tiền sử đã từng bị phù mạch trước đây.

  • Cẩn thận khi sử dụng thuốc Viacoram đối với những người bệnh bị suy tim, hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phì đại; người bị đái tháo đường.
  • Trường hợp người bị mắc bệnh mạch máu collagen, đang điều trị suy giảm miễn dịch... phải thật lưu ý khi dùng thuốc Viacoram.
  • Trước phẫu thuật hoặc gây mê: Ngừng sử dụng thuốc 1 ngày trước khi tiến hành.
  • Bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện theo dõi nồng độ kali trong máu.

7.3. Sử dụng thuốc với đối tượng đặc biệt

Đối với phụ nữ đang có thai:

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Viacoram trong thời gian 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng hoạt chất Perindopril (trong thành phần của thuốc Viacoram) trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Việc sử dụng các loại thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ được biết có gây độc tính trên thai nhi và gây độc tính cao đối với trẻ sơ sinh như suy thận, hạ huyết áp,...

Đối với trẻ sơ sinh có mẹ đang điều trị với thuốc Viacoram nên được theo dõi chặt nguy cơ hạ huyết áp.

Đối với phụ nữ cho con bú

  • Với hoạt chất Perindopril: Hiện vẫn chưa có các thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này và nên thay bằng thuốc khác an toàn hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt là với đối tượng trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

8. Cách bảo quản thuốc Viacoram

Để thuốc Viacoram tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc Viacoram ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc để thuốc ở những khu vực ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản Viacoram tốt nhất là từ 15 – 30oC.

Thông tin về hạn sử dụng của thuốc được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, bạn cần kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên sử dụng nếu thuốc đã hết hạn.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Viacoram sẽ giúp quá trình sử dụng được hiệu quả, mang đến tác dụng tích cực trong việc điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe