Vincristine nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, là thuốc được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh ung thư như ung thư phổi tế bào nhỏ, U lympho Hodgkin, ung thư trực tràng, ung thư tuyến giáp..
1. Công dụng của thuốc vincristine
Vincristine còn được biết đến với tên khoa học là leurocristine hay Oncovin. Đây là một loại thuốc hóa trị liệu sử dụng để điều trị các loại bệnh ung thư, bao gồm có bệnh cầu myeloid cấp tính, bệnh u nguyên bào thần kinh, bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính, bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ... Vincristine được sử dụng để tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch và hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của các tế bào gây ung thư.
2. Liều lượng và cách dùng thuốc vincristine
2.1. Cách dùng
Trước khi tiêm pha loãng bột vincristine trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% tới nồng độ 0,01 mg/ml đến 1 mg/ml. Lưu ý không thêm các dung dịch khác vào lọ thuốc. Trước khi tiêm cần kiểm tra thuốc có bị đổi màu sắc hay không, nếu có thì không được sử dụng.
Đặc biệt lưu ý: Vincristine chỉ được sử dụng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm vào dây dẫn của bộ truyền tĩnh mạch đang truyền, tuyệt đối không tiêm bắp hoặc dưới da nếu tiêm trong màng cứng có thể dẫn đến tử vong.
Người pha thuốc nên là bác sĩ đã có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc hóa trị và cần có dụng cụ, phương tiện hỗ trợ khi xảy ra sự cố. Nếu trường hợp dung dịch thuốc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc, cần rửa thật kỹ vùng tiếp xúc bằng xà phòng và nước sạch. Khuyến cáo phụ nữ mang thai không nên thao tác với vincristine.
2.2. Liều lượng
Thuốc Vincristine được sử dụng với liều lượng khác nhau dựa trên phác đồ điều trị cho từng loại bệnh và sự kết hợp giữa các loại thuốc.. Vậy nên liều lượng sử dụng sẽ luôn được điều chỉnh phù hợp với thể trạng của từng bệnh nhân. Cụ thể:
Đối với bệnh nhân ( người lớn) bị u nguyên bào thần kinh:
Liều lượng chuẩn áp dụng là 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 1 phút. Thuốc được uống một tuần một lần. Tuy nhiên, liều lượng này sẽ không cố định cho các lần tiếp đó mà bác sĩ sẽ chỉ định cho lần sử dụng tiếp theo dựa vào sự đáp ứng lâm sàng và huyết học của người bệnh. Liều tối đa là 2mg.
Đối với bệnh nhân ( người lớn ) bị Lymphoma mà không bị bệnh Hodgkin:
Liều lượng chuẩn là 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 1 phút và thuốc uống một tuần 1 lần. Những liều tiếp đó cũng được chỉ định dựa trên thể trạng đáp ứng lâm sàng và huyết học của người bệnh.
Các trường hợp bệnh khác như người lớn bị bệnh Hodgkin, bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy, bị khối u Wilms cũng sử dụng liều lượng tương tự như trên.
Liều lượng cho trẻ em bị u ác tính:
- Đối với trẻ em dưới 18 tuổi, cân nặng ≤ 10 kg và có BSA ít hơn 1 m2 thì liều lượng tiêu chuẩn là 0,05 mg/kg mỗi tuần dùng thuốc 1 lần.
- Đối với trẻ em dưới 18, cân nặng > 10 kg và có BSA lớn hơn hoặc bằng 1 m2 liều lượng tiêu chuẩn là 1-2 mg/m2 mỗi tuần một lần.
Trong đó: BSA là diện tích bề mặt cơ thể -body surface area:BSA- được tính bằng công thức BSA=0.007184 x W^0.425 x H^0.725 - W là khối lượng (kg) và H là chiều cao ( cm)
Liều lượng thông thường cho trẻ em bị u nguyên bào thần kinh: Sử dụng 1 mg / m2 / ngày bằng cách truyền liên tục trong vòng 72 giờ kết hợp với thuốc doxorubicin.
3. Lưu ý khi sử dụng thuốc vincristine
- Cảnh giác với các dấu hiệu nhiễm trùng: So với các loại thuốc chống ung thư khác, Vincristine sẽ ít khả năng làm giảm bạch cầu hơn. Tuy nhiên vẫn cần theo dõi cẩn thận và nếu trường hợp xuất hiện triệu chứng nhiễm trùng thì nên cân nhắc việc sử dụng liều Vincristine kế tiếp.
- Khi sử dụng Vincristine kết hợp với acid uric có thể gây bệnh thận cấp tính.
- Đối với người bệnh bạch cầu hệ thần kinh trung ương khi sử dụng Vincristine sẽ không mang lại hiệu quả cao. Bởi khả năng xâm nhập vào đường máu não ít, vậy nên người bệnh nên sử dụng thay thế bằng thuốc hóa trị khác.
- Đối với phụ nữ mang thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu khoa học nào có thể chứng minh thuốc Vincristine an toàn đối với phụ nữ có thai ( gây quái thai hay ảnh hưởng đến phôi thai) và có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản. Vậy nên cần cẩn trọng sử dụng đối với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang mong muốn mang thai.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Cần hỏi ý kiến và tư vấn của bác sĩ
- Khi sử dụng Vincristine cần thận trọng tránh để thuốc bắn vào mắt, vì nó có thể gây loét niêm giác mạc.
- Vincristine ảnh hưởng đến chức năng gan, gây vàng da vậy nên trong quá trình sử dụng cần lưu ý đến liều lượng thuốc. Do Vincristine được chuyển hóa trong gan và bài tiết trong mật.
4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc vincristine
Đa số người bệnh khi sử dụng Vincristine đều sẽ gặp tác dụng phụ. Một số phản ứng phụ nhẹ như:
- Buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, viêm miệng và loét miệng có thể xảy ra.
- Rụng tóc cũng là phản ứng thường gặp, tuy nhiên triệu chứng này có thể phục hồi khi ngưng điều trị bằng thuốc.
- Táo bón: Táo bón và tắc ruột thường là phản ứng ít xảy ra hơn. Người bệnh có thể dùng thuốc chống táo bón, thuốc làm mềm phân như như docusate, thuốc nhuận tràng, tạm thời ngừng sử dụng Vincristine
Bên cạnh đó, còn có một số phản ứng nghiệm trọng hơn:
- Gây độc cho hệ thần kinh: Đây là tác dụng phụ thường thấy nhất, độc tính nặng hay nhẹ sẽ phụ thuộc vào liều lượng sử dụng và thời gian sử dụng thuốc
- Giảm lượng tế bào máu trắng, tăng nguy cơ nhiễm trùng, tổn thương phổi.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu dẫn đến thiếu máu
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như: trầm cảm, hạ huyết áp, liệt thần kinh sọ, giảm natri máu mà không có biểu hiện bệnh lý thượng thận hoặc bệnh lý thận, mất nước.
Vincristine nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, là thuốc được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh ung thư như ung thư phổi tế bào nhỏ, U lympho Hodgkin, ung thư trực tràng, ung thư tuyến giáp.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.