Thuốc Tafsafe 25mg có thành phần hoạt chất là Tenofovir Alafenamid được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tafsafe 25mg, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về thuốc tafsafe 25mg hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
1. Thuốc Tafsafe là thuốc gì?
Thuốc Tafsafe có hoạt chất là tenofovir alafenamide là một tiền chất tenofovir mới được phát triển để cải thiện tính an toàn cho thận khi so sánh với tenofovir disoproxil. Cả hai tiền chất này lần đầu tiên được tạo ra để bao phủ nhóm axit photphoric phân cực trên tenofovir bằng cách sử dụng chất liên kết oxy carbonyl oxy ethyl mới để cải thiện sinh khả dụng qua đường uống và sự khuếch tán qua ruột. Tenofovir alafenamide là một dạng alanin ester được đặc trưng để biểu hiện nồng độ toàn thân thấp nhưng nồng độ nội bào cao. Nó đã được báo cáo là tạo ra hiệu quả kháng vi rút lớn ở liều thấp hơn tenofovir disoproxil mười lần. Tenofovir alafenamide được chỉ định để điều trị viêm gan B mãn tính, điều trị HIV và dự phòng lây nhiễm HIV.
Tác dụng ức chế mạnh sự nhân lên của virus viêm gan B của Tenofovir alafenamide đã được chứng minh. Khả năng dung nạp của Tenofovir alafenamide ở thận tốt hơn khi so sánh với tenofovir disoproxil đối ứng. Trong một số thử nghiệm lâm sàng, tenofovir alafenamide cho thấy là có hoạt tính kháng virus đối với HIV-1 mạnh hơn gấp 5 lần so với tenofovir disoproxil.
Tenofovir alafenamide thể hiện nồng độ trong huyết tương thấp hơn 91% với sự hiện diện trong tế bào cao hơn khoảng 20 lần khi so sánh với tenofovir disoproxil. Điều này là do phơi nhiễm toàn thân kéo dài và sự tích tụ trong tế bào cao hơn của chất chuyển hóa có hoạt tính tenofovir diphosphat. Tenofovir alafenamide tích tụ nhiều hơn trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi so với hồng cầu. Sau khi được kích hoạt, có nhiều cơ chế hoạt động của tenofovir khác nhau bao gồm ức chế polymerase của virus, gây ra sự kết thúc chuỗi và ức chế sự tổng hợp của virus. So với phân tử mẹ, tenofovir, tenofovir alafenamide thể hiện một nhóm ưa mỡ che lấp điện tích âm của phân tử mẹ, giúp cải thiện sinh khả dụng đường uống của nó.
Tenofovir alafenamide tương đối ổn định khi ở trong huyết tương và sau khi dùng tiền chất này, nồng độ tenofovir trong huyết tương thấp. Sau khi vào cơ thể, tenofovir alafenamide được nhanh chóng tại ruột. Khi sử dụng một liều duy nhất, nồng độ đỉnh 16 ng / ml của hợp chất gốc, tương ứng với khoảng 73% liều dùng, được quan sát thấy sau 2 giờ với AUC là 270 ng * h/mL.
Sử dụng tenofovir alafenamide đồng thời với một bữa ăn giàu chất béo làm tăng khoảng 65% phơi nhiễm bên trong cơ thể. Tenofovir alafenamide đã được đăng ký để có khả năng thải trừ qua mật tương ứng với 47% liều dùng và thải trừ qua thận tương ứng với khoảng 36%. Từ liều hồi phục trong nước tiểu, khoảng 75% được biểu thị dưới dạng tenofovir không thay đổi, sau đó là axit uric và một liều nhỏ tenofovir alafenamide. Mặt khác, trong phân, 99% liệu thu hồi tương ứng với tenofovir. Theo các báo cáo thời gian bán thải của tenofovir alafenamide là 0,51 giờ.
2. Công dụng của thuốc Tafsafe là gì?
Tenofovir alafenamide được chỉ định để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù. Kết hợp emtricitabine và các thuốc kháng retrovirus khác, nó được chỉ định để điều trị nhiễm HIV.
Phác đồ hoàn chỉnh trong điều trị người bệnh nhiễm HIV-1 mới hoặc bệnh nhân ức chế virus trong ít nhất 3 tháng và không có tiền sử thất bại là sự kết hợp của tenofovir alafenamide, beit gravir và emtricitabine. Ngoài ra, phác đồ bao gồm tenofovir alafenamide với elvitegravir, cobicistat, emtricitabine hoặc với emtricitabine, rilpivirine được dùng để điều trị người nhiễm HIV-1 trên 12 tuổi và chưa có tiền sử điều trị ARV hoặc người có tiền sử ức chế virus trong ít nhất 6 tháng mà không có tiền sử trong thất bại điều trị.
3. Cách sử dụng thuốc Tafsafe 25mg hiệu quả
Cách sử dụng của thuốc Tafsafe 25mg
- Dùng đường uống.
- Thuốc nên được dùng cùng với thức ăn.
Liều dùng của thuốc Tafsafe 25mg
Liều dùng được chỉ định theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau: 1 viên/ngày. Thời gian điều trị đối với bệnh nhân dương tính với HBeAg không kèm theo xơ gan ít nhất là từ 6 – 12 tháng. Trong quá trình điều trị cần phải theo dõi đánh giá lại thường xuyên để phát hiện tái phát virut. Việc đánh giá lại cũng được khuyến cáo với bệnh nhân điều trị hơn 2 năm, để đảm bảo rằng liều điều trị được chỉ định ban đầu vẫn còn có hiệu quả. Đối với bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên thì không cần điều chỉnh liều. Tương tự, đối với bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin ≥ 15 ml/phút hoặc ở bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Đối với bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, nên sử dụng thuốc sau quá trình chạy thận. Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút không chạy thận thì không dùng tafsafe. Đối với người bệnh có cân nặng dưới 35kg và trẻ em dưới 12 tuổi chưa có khuyến cáo sử dụng vì chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn. Các thông tin về liều dùng trong bài viết này chỉ mang tính tham khảo, cần phải căn cứ vào tiến triển của bệnh cũng như thể trạng của bệnh nhân.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc tafsafe 25mg
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng tefsafe:Tác dụng phụ thường gặp nhất là triệu chứng đau đầu chóng mặt. Các triệu chứng tiêu hoá : tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn. Tăng men gan ALT. Triệu chứng ngoài da bao gồm ngứa, phát ban. Toàn thân mệt mỏi hoặc đau cơ.
- Tương tác thuốc
Một số tương tác với Tenofovir Alafenamid bao gồm:
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chứa Tenofovir disoproxil, Tenofovir alafenamide hoặc Adefovir dipivoxil.
- Các chất cảm ứng và ức chế P-gp như Rifabutin, Rifampicin, Carbamazepine, Phenobarbital hoặc St. John's wort: làm cho nồng độ của Tenofovir alafenamide trong huyết tương bị biến đổi.
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc hãy liệt kê với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thuốc cổ truyền mà bạn đang sử dụng.
4. Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản thuốc
Nghiên cứu trên người và trên động vật cho thấy sử dụng Tenofovir alafenamide không có độc tính sinh sản. Không tăng nguy cơ dị tật hoặc độc tính thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Do đó, đối với phụ nữ có thai sử dụng khi cần thiết.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có được tiết trong sữa, do đó cần thận trọng sử dụng thuốc cho bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ mặc dù chưa rõ về việc thuốc có được tiết qua sữa mẹ hay không.
Nếu gặp tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến hoạt động cần sự tập trung cao như lái xe hoặc vận hành máy móc
- Thuốc không làm giảm nguy cơ lây truyền HBV cho người khác qua quan hệ tình dục hoặc nhiễm từ máu.
- Nguy cơ gặp phải phản ứng phụ cao hơn ở người nhiễm HBV bị gan mất bù và những người bệnh có điểm Child Pugh Turcotte (CPT)> 9.
- Ở người ngừng điều trị các đợt cấp của viêm gan đã được quan sát thấy.
- Không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có CrCl dưới 15 mL/phút không được thẩm tách máu.
- Có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Đối với những người bệnh có đồng nhiễm HIV, viêm gan C, D cần thận trọng trong sử dụng.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Tafsafe. Để đảm bảo an toàn trước khi dùng bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để việc dùng thuốc đảm bảo cho sức khỏe người bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.