Thuốc Loperamid 2mg là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy cấp, tiêu chảy mãn tính, tiêu chảy do hội chứng ruột kích thích. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được tác dụng phụ, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
1. Thuốc Loperamid 2mg là thuốc gì và có tác dụng gì?
Thuốc Loperamid 2mg được sử dụng trong việc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp, tiêu chảy mãn tính và các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích.
Hoạt chất loperamide hydrochloride trong thuốc có tác dụng giảm triệu chứng tiêu chảy bẳng cách làm chậm lại nhu động ruột đang hoạt động quá mức. Hoạt tính này giúp muối và nước có thời gian được hấp thu lại ở ruột, từ đó giảm lượng nước và muối mất qua phân.
2. Liều lượng và cách dùng thuốc Loperamid 2mg
2.1. Liều lượng tiêu chảy cấp tính
- Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4mg, sau đó là 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Liều hàng ngày không được vượt quá 16mg.
- Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi: liều khởi đầu là 4mg, sau đó 2mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Liều ốti đa hàng ngày không nên vượt quá 8mg.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
2.2. Liều lượng tiêu chảy mãn tính
Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4 mg, sau đó là 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 16mg Loperamid nếu không có chỉ định của bác sĩ. Khi tiêu chảy đã được kiểm soát, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để kiểm soát triệu chứng.
3. Các tác dụng phụ của Loperamid 2mg là gì?
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu, buồn nôn, đầy hơi và táo bón. Thuốc cũng có cũng có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, nên thận trọng dùng thuốc này trong khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc,
Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào sau đây:
- Ngứa hoặc mề đay.
- Đau dạ dày hoặc căng chướng bụng.
- Khó khăn khi tiểu tiện
- Táo bón nghiêm trọng.
- Co đồng tử.
- Tăng trương lực cơ.
- Bất thường điều phối vận động.
4. Không nên sử dụng Loperamid trong trường hợp nào?
Loperamid 2mg chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với Loperamide hydrochloride hoặc với bất kỳ tá dược nào, hoặc những bệnh nhân bị đau bụng trong trường hợp không bị tiêu chảy. Bên cạnh đó, Loperamid 2mg không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi.
Không sử dụng Loperamide khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng Loperamide ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón.
Ngoài ra, Loperamid 2mg không nên được sử dụng làm liệu pháp chính trong các trường hợp sau:
- Ở những bệnh nhân bị kiết lỵ cấp tính đặc trưng là có máu trong phân và sốt cao.
- Ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp tính.
- Ở những bệnh nhân bị viêm ruột do vi khuẩn gây ra bởi các sinh vật xâm lấn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter,
- Ở những bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng kháng sinh phổ rộng.
5. Tương tác của thuốc Loperamid 2mg
Loperamide có thể tương tác với một số thuốc gây ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu. Nên thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng một trong các loại thuốc sau:
- Ritonavir (thuốc điều trị HIV).
- Quinidine (thuốc điều trị rối loạn nhịp tim hoặc sốt rét)
- Desmopressin viên uống (thuốc điều trị chứng tiểu nhiều)
- Itraconazole hoặc ketoconazole (thuốc kháng nấm)
- Gemfibrozil (thuốc điều trị tăng cholesterol)
6. Cảnh báo và thận trọng với thuốc Loperamid 2mg
Điều trị tiêu chảy bằng Loperamid chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng. Cần có biện pháp điều trị đặc hiệu phù hợp khi có thể xác định được nguyên nhân gây tiêu chảy. Ưu tiên trong tiêu chảy cấp là ngăn ngừa và khôi phục tình trạng mất nước và điện giải. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và bệnh nhân già yếu bị tiêu chảy cấp. Sử dụng thuốc này không làm cản trở việc sử dụng liệu pháp bù nước và chất điện giải thích hợp.
Vì tiêu chảy kéo dài có thể là dấu hiệu của các tình trạng nghiêm trọng hơn, thuốc này không nên được sử dụng trong thời gian dài cho đến khi nguyên nhân thật sự gây tiêu chảy đã được tìm ra .
Trong trường hợp tiêu chảy cấp, nếu không thấy cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ, người bệnh nên ngừng sử dụng Loperamid và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân AIDS dùng Loperamid để trị tiêu chảy nên ngừng thuốc khi có dấu hiệu sớm nhất của căng chướng bụng. Đã có những báo cáo về chứng táo bón làm tăng nguy cơ mắc phình to đại tràng nhiễm độc ở bệnh nhân AIDS có viêm đại tràng nhiễm trùng do vi rút và vi khuẩn được điều trị bằng Loperamide.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan này vì nguy cơ giảm chuyển hóa lần đầu, có thể gây quá liều tương đối dẫn đến độc tính trên thần kinh trung ương.
Do thuốc có chứa Lactose, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu menLapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc này để kiểm soát các đợt tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích đã được bác sĩ chẩn đoán trước đó và không thấy cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ thì nên ngừng sử dụng Loperamide HCl và tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân cũng nên thăm khám lại bác sĩ nếu kiểu triệu chứng của họ thay đổi hoặc các đợt tiêu chảy lặp đi lặp lại tiếp tục trong hơn hai tuần.
Tóm lại, thuốc Loperamid 2mg là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiêu chảy cấp, tiêu chảy mãn tính. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được tác dụng không mong muốn, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Tài liệu tham khảo
- https://www.nhs.uk/medicines/loperamide/about-loperamide/
- https://www.uptodate.com/contents/loperamide-drug-information?search=loperamide&source=panel_search_result&selectedTitle=1%7E97&usage_type=panel&kp_tab=drug_general&display_rank=1#F189704. Truy cập ngày 15/8/2024.
- https://www.medicines.org.uk/emc/files/pil.12451.pdf
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của Imodium.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.