Các triệu chứng cận lâm sàng của viêm não mô cầu

Viêm não mô cầu là bệnh do vi khuẩn Neisseria meningitidis gây ra. Bệnh có thể phát triển thành dịch vì dễ lây lan qua đường hô hấp. Dựa trên các triệu chứng cận lâm sàng viêm não mô cầu, bác sĩ có thể chẩn đoán xác định bệnh và đưa ra lựa chọn điều trị phù hợp nhất.

1. Sơ lược về bệnh viêm não mô cầu

Neisseria meningitidis là tác nhân gây viêm não mô cầu. Bệnh phổ biến ở trẻ em và nhóm người trẻ tuổi. Các nhóm vi khuẩn gây bệnh thường gặp là các chủng A, B, C, Y, W-135.

Các triệu chứng viêm não mô cầu thường gặp gồm: Sốt cao, đau đầu, rét run, buồn nôn và nôn ói, rối loạn tinh thần. Đồng thời, người bệnh nổi ban trên da, xuất hiện sớm, phân bố rải rác khắp cơ thể, có màu đỏ thẫm hoặc tím, kích thước 2 - 10mm. Trong các trường hợp viêm não mô cầu nặng, nhiều vùng da lớn bị xuất huyết và hoại tử.

Bệnh nhân viêm não mô cầu dạng nặng có thể bị hạ huyết áp, sốc, suy đa cơ quan. Bệnh có tỷ lệ tử vong khá cao: 10 - 15%.


Da nổi ban đỏ do mắc viêm não mô cầu
Da nổi ban đỏ do mắc viêm não mô cầu

2. Triệu chứng cận lâm sàng viêm não mô cầu

2.1 Công thức máu

  • Bạch cầu tăng khoảng 12.000 - 40.000/mm3. Bệnh nhân viêm não mô cầu chủ yếu tăng bạch cầu đa nhân trung tính (trên 80%). Trong thể tối cấp có thể bị giảm bạch cầu;
  • Tiểu cầu giảm không quá 100.000/mm3 do đông máu tiêu thụ với tình trạng fibrinogen giảm, các yếu tố đông máu (V, VII, VIII, IX) giảm, tỷ lệ prothrombin giảm và tăng sản phẩm giáng hóa fibrin.

2.2 Cấy máu

Xét nghiệm cấy máu cần thực hiện một cách có hệ thống, lượng máu lấy của trẻ em là 1 - 3ml, ở người lớn là 5 - 10ml. Cấy máu cho kết quả dương tính cao: Có thể đạt 50 - 75% trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết và 30% trong trường hợp viêm màng não.

Tuy nhiên, cấy máu có thể thu được kết quả âm tính nếu bệnh nhân viêm não mô cầu đã được điều trị kháng sinh (kể cả trong trường hợp sử dụng rất ít kháng sinh nhưng được dùng sớm từ đầu).

2.3 Dịch tử ban

  • Vị trí lấy mẫu: Bóng nước trung tâm, vùng rìa sang thương, sinh thiết tử ban;
  • Soi dịch tử ban: Là phương pháp có giá trị chẩn đoán xác định cao, độ nhạy 30 - 70% tùy thuộc vào chất lượng bệnh phẩm, giai đoạn bệnh, loại kháng sinh đã sử dụng và tay nghề của bác sĩ. Xác định viêm não mô cầu khi soi dịch tử ban thấy có song cầu khuẩn gram âm;
  • Cấy dịch tử ban: Thường khó mọc, thường lấy từ những tử ban đang chảy máu. Xác định chẩn đoán viêm não mô cầu khi nuôi cấy thấy có vi khuẩn viêm não mô cầu.

Sinh thiết dịch tử ban phát hiện song cầu khuẩn gram âm
Sinh thiết dịch tử ban phát hiện song cầu khuẩn gram âm

2.4 Dịch não tủy

Xét nghiệm dịch não tủy cần phải thực hiện ngay khi bệnh nhân có biểu hiện hội chứng màng não và nên cấy sớm ngay tại giường bệnh để phân lập được vi khuẩn viêm não mô cầu. Lượng dịch: Tối thiểu trên 2ml cho xét nghiệm vi sinh (soi và cấy). Các xét nghiệm cần thực hiện gồm soi, cấy và PCR. Cụ thể:

  • Soi: Chỉ định soi tìm song cầu gram âm/soi tìm vi khuẩn gây bệnh. Phương pháp xét nghiệm này có giá trị đặc hiệu cao. Tuy nhiên, kết quả soi có thể âm tính ở những ca bệnh đã dùng kháng sinh từ 15 phút - 1 giờ vì vi khuẩn trong màng não bị tiêu diệt rất nhanh;
  • Cấy: Chỉ định cấy tìm vi khuẩn Neisseria meningitidis gây bệnh. Thời điểm lấy mẫu bệnh phẩm là trước khi dùng kháng sinh và giai đoạn cửa sổ (trong vòng 1 giờ sau khi dùng kháng sinh liều đầu). Độ nhạy của phương pháp chẩn đoán này lên tới 95% ở các ca bệnh chưa dùng kháng sinh;
  • PCR: Cho kết quả nhanh, độ nhạy lên tới 91%. Phương pháp này được đánh giá là tốt và nhanh hơn so với phương pháp cấy vì có thể cho kết quả dương tính kể cả trong trường hợp bệnh nhân đã dùng kháng sinh.

2.5 Phương pháp miễn dịch và ngoáy họng

  • Phương pháp miễn dịch: Ngưng kết latex - dùng hạt latex có gắn γ globulin ngưng kết được với vi khuẩn viêm não mô cầu trong bệnh phẩm;
  • Ngoáy họng: Thực hiện soi, cấy tìm vi khuẩn viêm não mô cầu.

Ngoáy họng lấy mẫu bệnh phẩm chẩn đoán viêm não mô cầu
Ngoáy họng lấy mẫu bệnh phẩm chẩn đoán viêm não mô cầu

2.6 Cận lâm sàng đánh giá tổn thương các cơ quan

  • Tim: Điện tâm đồ (ECG);
  • Phổi: Chụp X-quang phổi, khí máu động mạch;
  • Gan: Xét nghiệm men transaminase và bilirubin;
  • Hệ niệu: Xét nghiệm BUN, creatinin máu;
  • Đông máu: DIC test;
  • Đường huyết: Ở bệnh nhân viêm não mô cầu nặng, đường huyết giảm;
  • Chuyển hóa: Xét nghiệm lactate máu động mạch.

3. Tiêm vắc-xin viêm não mô cầu - biện pháp phòng bệnh hữu hiệu

Có 13 tuýp huyết thanh gây bệnh viêm não mô cầu. Các tuýp gây bệnh nặng là A, B, C, Y và W-135. Bệnh có thể đe dọa tính mạng của bệnh nhân trong vòng 24 giờ sau khi nhiễm vi khuẩn. Đặc biệt, trong trường hợp được chữa khỏi, người bệnh vẫn có nguy cơ gặp phải các thương tật vĩnh viễn như hoại tử chi, tổn thương não,... Do vậy, cần chủ động phòng ngừa viêm não mô cầu bằng cách tiêm vắc-xin phòng bệnh. 2 loại vắc-xin cần tiêm là vắc-xin não mô cầu BC và vắc-xin não mô cầu AC.


Vắc-xin não mô cầu BC
Vắc-xin não mô cầu BC

Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec có cung cấp dịch vụ tiêm vắc-xin phòng ngừa viêm não mô cầu cho khách hàng có nhu cầu.

Lợi ích khi tiêm vắc-xin tại Bệnh viện Vinmec:

  • Khách hàng được thăm khám, sàng lọc đầy đủ các vấn đề về toàn trạng, sức khỏe, được tư vấn về vắc-xin phòng bệnh, phác đồ tiêm, cách chăm sóc và theo dõi sau tiêm theo đúng khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới;
  • Có đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm, am hiểu cách giảm đau hiệu quả trong và sau tiêm chủng;
  • 100% khách hàng tiêm chủng được theo dõi sức khỏe trong vòng 30 phút sau tiêm và được đánh giá lại sức khỏe trước khi ra về;
  • Có ekip cấp cứu sẵn sàng xử trí đúng phác đồ điều trị khi xảy ra sự cố sốc phản vệ, suy hô hấp - ngừng tuần hoàn sau tiêm;
  • Phòng tiêm chủng thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng;
  • Vắc-xin được nhập khẩu và bảo quản tại hệ thống kho lạnh hiện đại với dây chuyền bảo quản lạnh (Cold chain) đạt tiêu chuẩn GSP, đảm bảo vắc-xin có chất lượng tốt;
  • Khách hàng nhận được tin nhắn thông báo lịch tiêm trước ngày tiêm, đồng thời đồng bộ thông tin tiêm chủng của khách hàng với hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe