Thuốc Imidapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, thuốc Imidapril có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, nếu không xử trí kịp thời có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng hơn. Vậy các tác dụng phụ của thuốc Imidapril 5mg gây ra là gì?
1. Thuốc Imidapril có tác dụng gì?
Thuốc Imidapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin ACE được chỉ định đối với người bệnh tăng huyết áp. Thuốc hoạt động theo cơ chế ngăn chặn sự hình thành của angiotensin II nhờ đó giúp làm hạ huyết áp nhanh chóng.
Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Imidapril có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.
2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Imidapril
Thuốc Imidapril được bào chế dưới dạng viên nén với hai hàm lượng khác nhau đó là Imidapril 5mg và Imidapril 10mg, do vậy có thể sử dụng thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy để tránh tình trạng kích thích dạ dày. Liều lượng sử dụng thuốc Imidapril sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân như:
- Liều dùng ban đầu là 5mg/lần/ngày uống trước khi đi ngủ
- Liều duy trì là 10mg/ngày và liều tối đa 20mg/ngày
Sử dụng thuốc Imidapril thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Imidapril theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài hoặc tự ý tăng liều lượng của thuốc. Bởi điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Imidapril
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Imidapril bao gồm:
- Chóng mặt
- Nhức đầu
- Mệt mỏi
- Ngứa ran
- Rối loạn giấc ngủ
- Loét miệng
- Viêm tuyến tuỵ
- Rối loạn vị giác
- Ho khan và các triệu chứng của bệnh đường hô hấp trên
- Phát ban
- Phù mạch
- Da tái
- Rụng tóc
- Rối loạn tâm trạng
- Suy thận
- Rối loạn máu
- Protein trong nước tiểu
- Đau ngực
- Đánh trống ngực
- Tăng nhịp tim
- Chuột rút
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Imidapril đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Imidapril vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi uống thuốc đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, sưng, phát ban hoặc ngứa vùng mặt, cổ họng, lưỡi,... người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.
4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Imidapril
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Imidapril bao gồm:
- Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Imidapril hay bất kỳ dị ứng nào khác. Imidapril có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
- Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
- Thận trọng sử dụng thuốc Imidapril đối với trường hợp bị tắc nghẽn lưu lượng máu, cổ trướng, bệnh mạch máu ngoại vi, xơ vữa động mạch, phù mạch di truyền hoặc tự phát, suy tim, mất nước hoặc mất muối, xơ gan, tác động chức năng thận trước và trong khi điều trị, phụ nữ có thai và cho con bú.
Nếu bạn quên uống một liều thuốc thì cần bổ sung lại liều thuốc đã quên trong thời gian sớm nhất có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian của liều thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lịch trình ban đầu. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Imidapril có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, suy nhược,...
5. Tương tác thuốc Imidapril
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Imidapril, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc không kê đơn, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
6. Cách bảo quản thuốc Imidapril
Bảo quản thuốc Imidapril ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Imidapril ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốctrên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Imidapril tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hoặc đã quá hạn sử dụng hãy xử lý thuốc đúng quy trình.
Tóm lại, thuốc Imidapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, Imidapril có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.