Acetylcysteine là thuốc điều trị long đờm

Ngoài công dụng giải độc paracetamol, Acetylcystein còn được biết đến là thuốc điều trị long đờm. Acetylcystein giúp điều trị các bệnh liên quan đến bệnh phổi như khí phế thũng mãn tính, viêm phế quản, bệnh hen phế quản và viêm phổi rất hiệu quả.

1. Công dụng của thuốc Acetylcysteine

Acetylcystein là thuốc thuộc nhóm thuốc long đờm, có tác dụng làm loãng chất nhầy để chúng dễ dàng lưu thông qua phổi. Cơ chế hoạt động của thuốc khi đi vào trong khí quản để làm giảm độ quánh của đờm là tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo điều kiện để tống đờm ra ngoài khi ho khạc, sử dụng dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Thuốc hỗ trợ làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Tuy nhiên, không phải người bệnh nào cũng có thể sử dụng thuốc. Acetylcysteine chống chỉ định cho bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử hen. Do thuốc có thể có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein). Hiện nay, có nhiều loại thuốc chứa thành phần acetylcystein nên người bệnh hen suyễn rất khó phân loại và loại trừ. Vì vậy, khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ. Không nên chủ quan bởi sẽ gây nguy hại đến sức khỏe.

Việc sử dụng acetylcystein chung với các thuốc ho, thuốc giảm ho, thuốc làm giảm bài tiết phế quản cũng gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Bên cạnh đó, nếu tình trạng xuất hiện nhiều đờm ở phế quản, cần phải hút đờm ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Thuốc acetylcysteine có những dạng và hàm lượng tương đương như:

  • Viên nang, thuốc uống: 100mg, 200mg
  • Dạng bột, thuốc uống: 100mg, 200mg
  • Dung dịch: 10% (100 mg/mL), 20% (200 mg/mL).

Acetylcysteine chống chỉ định cho bệnh nhân đã và đang hen suyễn
Acetylcysteine chống chỉ định cho bệnh nhân đã và đang hen suyễn

2. Liều lượng và cách dùng acetylcysteine

Đối với thuốc acetylcysteine, người lớn và trẻ em sẽ có liều lượng và cách dùng khác nhau:

  • Đối với người lớn

Ở dạng hít, người bệnh dùng 3-5 ml dung dịch 20% hoặc 6-10 ml dung dịch 10% dùng trong một bình xịt ba hoặc bốn lần một ngày. Các loại thuốc được hít vào thông qua một mặt nạ, ống ngậm, hoặc phẫu thuật mở khí quản. Các dung dịch 10 hay 20% được hít vào như một màn sương dày trong một mặt nạ.

Đôi khi các dung dịch 10 hay 20% được đặt trực tiếp vào khí quản hoặc thông qua một ống thông vào khí quản trong các điều kiện nhất định.

Đối với trường hợp, để xét nghiệm chẩn đoán các bệnh về phổi thì sử dụng 1-2 ml dung dịch 20% hoặc 2-4 ml dung dịch 10% được hít vào hoặc dùng trước khi xét nghiệm là đặt trực tiếp vào khí quản hai hoặc ba lần.

  • Đối với trẻ em

Ở dạng hít, cho trẻ dùng 3-5 ml dung dịch 20% hoặc 6 đến 10 ml dung dịch 10% dùng trong một dụng cụ phun ba hoặc bốn lần một ngày. Thông qua một mặt nạ, ống ngậm, hoặc phẫu thuật mở khí quản, các loại thuốc được hít vào. Các dung dịch 10 hay 20% được hít vào như một màn sương dày trong một mặt nạ.

Đôi khi các dung dịch 10 hay 20% được đặt trực tiếp vào khí quản hoặc thông qua một ống thông vào khí quản trong các điều kiện nhất định.

Đối với trường hợp, để xét nghiệm chẩn đoán các bệnh về phổi thì dùng 1-2 ml dung dịch 20% hoặc 2-4 ml dung dịch 10% được hít vào hoặc đặt trực tiếp vào khí quản hai hoặc ba lần trước khi xét nghiệm.


Trẻ em sử dụng thuốc bằng cách hít qua một mặt nạ
Trẻ em sử dụng thuốc bằng cách hít qua một mặt nạ

3. Thận trọng khi dùng thuốc acetylcysteine

Thuốc acetylcystein an toàn cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Thậm chí, thuốc còn đem lại hiệu quả cao cho phụ nữ mang bầu khi điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở em bé cũng như mẹ bầu.

Tuy nhiên, người bệnh hãy thận trọng khi sử dụng thuốc nếu có tiền sử dị ứng thuốc, bởi nó có nguy cơ phát hen.

Một số triệu chứng người bệnh có thể gặp phải do tác dụng phụ của thuốc như:

  • Buồn nôn, nôn
  • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai
  • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều
  • Phát ban, mày đay
  • Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân (hiếm gặp)
  • Sốt, rét run

Bệnh nhân nên dùng dung dịch acetylcystein pha loãng để hạn chế nôn và buồn nôn. Có thể ức chế (đề phòng) phản ứng quá mẫn với thuốc (phát ban, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt) bằng cách dùng kháng histamin trước khi dùng...


Bệnh nhân nên dùng thuốc pha loãng để tránh bị nôn hoặc buồn nôn
Bệnh nhân nên dùng thuốc pha loãng để tránh bị nôn hoặc buồn nôn

4. Acetylcystein có tương tác với những gì? Cách bảo quản

4.1 Tương tác thuốc

Khi sử dụng Acetylcystein, người bệnh cần thận trọng tham khảo ý kiến của bác sĩ về những tương tác mà thuốc có thể gây ra. Để an toàn, bạn hãy liệt kê một danh sách thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ để được tư vấn, tránh trường hợp tự ý uống thuốc. Acetylcystein có một số tương tác như:

  • 1 số kim loại cũng phản ứng với acetylcystein, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su.
  • Acetylcystein cũng tương kỵ với dung dịch acetylcystein về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxide.
  • Acetylcystein tương tác với thuốc Carbamazepine và Nitroglycerin. Nhưng 2 loại thuốc này đều đem lại hiệu quả cao khi điều trị bệnh. Vì vậy, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
  • Thức ăn và rượu bia có thể tương tác tới thuốc acetylcysteine. Trong quá trình dùng thuốc, bạn hãy hạn chế sử dụng rượu bia, thuốc lá.

Hạn chế sử dụng rượu bia khi đang dùng thuốc
Hạn chế sử dụng rượu bia khi đang dùng thuốc

Ngoài ra, người bệnh cũng cần lưu ý về những vấn đề có thể xảy ra khi sử dụng quá liều acetylcystein. Đã có trường hợp tử vong do sử dụng quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị ngộ độc paracetamol. Một số triệu chứng người bệnh gặp phải khi sử dụng thuốc quá liều như:

4.2 Cách bảo quản

Thuốc acetylcystein cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Thuốc cần tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. Trước khi sử dụng, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Tuyệt đối không được bảo quản trong phòng tắm, trong ngăn đá, vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu, không sử dụng thuốc hết hạn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe