2 loại vắc-xin phối hợp chứa thành phần ngừa viêm gan B

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ Chuyên khoa I Trần Thanh Phước - Bác sĩ Nhi - Trung tâm Nhi, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Tiêm phòng vắc xin viêm gan B được coi là cách phòng ngừa bệnh hiệu quả nhất. Hiện nay, vắc xin phòng ngừa viêm gan B có loại đơn lẻ và loại phối hợp được chỉ định tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và những người có nguy cơ mắc bệnh cao. 2 loại vắc-xin phối hợp chứa thành phần ngừa viêm gan B là 2 loại vắc xin 6 in 1 Infanrix Hexa Hexaxim

1. Lịch tiêm phòng vắc xin viêm gan B

Việt Nam là nước có tỷ lệ nhiễm bệnh viêm gan B cao (khoảng 10-20%) nhất là phụ nữ mang thai bị nhiễm virus viêm gan B ở phụ nữ có thai từ 10-16% và ở trẻ em là 2-6%. Hiện nay vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu nên việc tiêm phòng vắc xin viêm gan B là cách phòng bệnh hiệu quả nhất. Lịch tiêm viêm gan B cho từng đối tượng như sau:

Trẻ có mẹ không bị nhiễm viêm gan B thì cần tiêm 4 mũi và 1 mũi nhắc lại để đảm bảo phòng ngừa bệnh tuyệt đối:

  • Mũi sơ sinh (mũi 0): tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh.
  • Mũi 1: tiêm vắc xin khi trẻ 2 tháng tuổi.
  • Mũi 2: tiêm vắc xin khi trẻ 3 tháng tuổi.
  • Mũi 3: tiêm vắc xin khi trẻ 4 tháng tuổi.
  • Mũi nhắc lại khi trẻ 18 tháng tuổi với vắc-xin 6 trong 1 và cần nên hoàn thành trước khi trẻ đủ 24 tháng tuổi.

Bên cạnh vắc-xin phòng Viêm gan B đơn giá, vắc-xin phối hợp 6 trong 1 cũng được bác sĩ chỉ định tiêm chủng để phòng ngừa virus viêm gan B. Vắc-xin 6 trong 1 ( Infanrix hexa và Hexaxim ) là 2 loại vắc-xin phối hợp được sử dụng phổ biến trong chương trình tiêm chủng dịch vụ để phòng ngừa cùng lúc 6 bệnh truyền nhiễm bao gồm: bệnhho gà, bạch hầu,, uốn ván, bại liệt, viêm gan B, viêm phổi, viêm màng não do (Hib).

Đây là vắc-xin sử dụng kháng nguyên ho gà dạng vô bào, không phải dạng toàn tế bào như vắc-xin 5 in1 được chỉ định trong Chương trình tiêm chủng mở rộng. Do đó, các loại vắc xin 6 trong 1 có độ an toàn cao, ít tác dụng phụ, tiết kiệm thời gian, tiền bạc và trẻ cũng không phải đi tiêm chủng nhiều lần. Vì khi tiêm chủng vắc xin 6 trong 1, trẻ đã giảm số mũi tiêm chủng từ 9 xuống còn 3 mũi so với việc tiêm vắc xin đơn lẻ.

2. Những loại vắc-xin 6 trong 1 nào đang được sử dụng?

Hiện nay vắc xin 6 trong 1 gồm có 2 loại:

  • Loại 1: Vắc xin Infanrix Hexa được sản xuất bởi GlaxoSmithKline (GSK), được sử dụng phổ biến và quen thuộc ở Việt Nam.
  • Loại 2: Vắc xin Hexaxim được sản xuất bởi hãng Sanofi Pasteur ( Pháp) .

Điểm chung của 2 loại vắc xin Infanrix Hexa và Hexaxim là đều sử dụng vi khuẩn ho gà dạng vô bào thay cho dạng nguyên bào nên có độ an toàn cao..

Lịch tiêm chủng cơ bản của vắc xin 6 trong 1 theo phác đồ như sau:

  • 3 mũi chính: khi trẻ được 2,3,4 tháng tuổi.
  • Mũi 4 nhắc lại khi trẻ 16 đến 18 tháng tuổi.

Khoảng cách giữa các mũi tiêm ít nhất là 1 tháng.

Lưu ý, nên hoàn thành phác đồ trước khi trẻ 24 tháng tuổi.


Infanrix hexa 0,5ml
Infanrix hexa 0,5ml

3. Tiêm phòng vắc xin 6 trong 1 muộn có sao không?

Miễn dịch thụ động khi bé được nhận từ mẹ sẽ mất dần theo thời gian, vì thế nếu bé được tiêm đủ số mũi trong vòng 6 tháng đầu thì hiệu quả phòng bệnh sẽ tối ưu nhất.

Trong trường hợp, nếu trẻ không tiếp xúc với nguồn bệnh và tỷ lệ chủng ngừa vắc xin 6 trong 1 trong cộng đồng cao thì việc tiêm trễ 1 đến 2 tháng có thể xem xét và không đáng lo ngại. Tuy nhiên, với những trẻ tiêm vắc xin 6 trong 1 muộn thì nguy cơ nhiễm bệnh sẽ cao hơn do chưa có đáp ứng miễn dịch bảo vệ cơ thể và kháng thể thụ động nếu được nhận từ mẹ cũng bị suy giảm dần.

4. Tiêm ngừa vắc xin 6 trong 1 có an toàn cho bé không?

Việc tiêm phòng vắc xin 6 in 1 rất an toàn cho trẻ, hiệu quả chủng ngừa tương tự như khi tiêm từng mũi đơn lẻ. Sau tiêm ngừa, bé có thể xảy ra một số phản ứng thường gặp như: bị sưng, đau, đỏ tại vị trí tiêm, sốt dưới 38 độ C, kém ăn kém bú, quấy khóc... Tuy nhiên, các phản ứng này sẽ tự khỏi trong vòng 24 – 48 giờ.

Nếu phản ứng nặng hơn, trẻ có thể bị sốt, tỏ ra cáu kỉnh, khóc, la hét. Trong trường hợp bé bị co giật (tương đối hiếm, xảy ra ít hơn 1 trong 100 000 ca), sốc phản vệ, nổi ban đỏ, khó thở, sưng cổ họng, lưỡi, môi cần đưa bé nhập viện ngay lập tức.

5. Trường hợp hoãn hoặc không được tiêm vắc xin 6 trong 1

Một số trường hợp cần trì hoãn tiêm chủng vắc xin 6 trong 1 là:

  • Trẻ sốt cao hoặc mắc các bệnh cấp tính.
  • Bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc chủng ngừa, bao gồm cả neomyxin và polymixin B.
  • Từng xuất hiện các phản ứng sốc phản vệ, đe dọa đến tính mạng khi chủng ngừa bệnh bạch hầu, ho gà, viêm gan B, sốt bại liệt, uốn ván, viêm màng não do Hib.
  • Suy giảm hệ miễn dịch.
  • Từng bị sốt co giật trong vòng 3 ngày sau khi tiêm.

6. Hướng dẫn chăm sóc trẻ sau khi tiêm chủng

Để đảm bảo an toàn, sau quá trình tiêm chủng trở về nhà, mẹ cần chăm sóc, theo dõi trẻ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ:

  • Cần theo dõi tình trạng sức khỏe của bé khoảng 30 phút tại cơ sở y tế tiêm chủng.
  • Theo dõi tại nhà ít nhất 24 giờ: ăn, ngủ, nhịp thở, nhiệt độ, phát ban...
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ.
  • Không chạm, đè vào chỗ tiêm, không chườm nóng, lạnh, khoai tây lên vị trí tiêm.
  • Với những trẻ còn bú mẹ, hãy cho trẻ bú nhiều hơn để giúp bé cảm thấy thư giãn, thoải mái.
  • Cho bé mặc quần áo thoáng mát, rộng rãi. Tránh tuyệt đối các quần áo bó sát vì có thể gây khó chịu cho bé, nhất là trong những ngày nóng bức.

Hiện tại, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec có đủ cả 2 loại vắc xin 6 in 1: Infanrix hexa (Bỉ) và Hexaxim (Pháp). Các loại Vắc xin tại Vinmec được bảo quản bằng dây chuyền lạnh tối ưu (kho lạnh, tủ lạnh chứa vắc xin có bộ phận cảnh báo nhiệt độ quá dải nhiệt độ cho phép).

7. Tìm hiểu thông tin về vắc xin Infanrix Hexa 0,5ml

7.1 Chỉ định

Infanrix hexa 0,5ml là vắc-xin 6 trong 1 được chỉ định tiêm chủng cơ bản và tiêm chủng nhắc lại cho trẻ em với công dụng phòng 6 bệnh gồm: Ho gà, bạch hầu, uốn ván, viêm gan B, bại liệt và các bệnh do Hib (viêm phổi, viêm màng não mủ).

Vắc xin Infanrix Hexa 0,5ml được chỉ định tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch hoặc trong da

7.2 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần có trong Infanrix hexa 0,5ml;
  • Quá mẫn sau mũi tiêm vắc-xin bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, bại liệt hoặc Hib trước đó;
  • Trẻ trong tiền sử có bệnh về não không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày sau tiêm vắc-xin chứa thành phần ho gà.

7.3 Lịch tiêm phòng

  • Lịch cơ bản: Gồm 3 mũi Infanrix Hexa 0,5ml vào các tháng thứ 2, 3, 4; các tháng 3, 4, 5 hoặc các tháng 2, 4, 6. Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu 1 tháng. Chỉ nên áp dụng theo lịch tiêm của chương trình tiêm chủng mở rộng vào các tuần 6, 10 và 14 nếu trẻ đã được tiêm vắc-xin viêm gan B lúc mới sinh;
  • Với trường hợp đã tiêm phòng viêm gan B lúc sinh: Có thể dùng Infanrix hexa 0,5ml thay thế cho vắc-xin viêm gan B mũi từ 6 tuần tuổi. Nên sử dụng liều vắc-xin tiêm phòng viêm gan B đơn giá nếu cần tiêm mũi thứ 2 trước khi trẻ được 6 tuần tuổi;
  • Tiêm nhắc lại: Sau khi tiêm 2 mũi bằng Infanrix hexa 0,5ml, nên tiêm mũi nhắc lại sau mũi tiêm cuối cùng tối thiểu 6 tháng, vào giữa tháng thứ 11 và tháng thứ 13.
  • Sau khi tiêm đủ 3 mũi Infanrix hexa 0,5ml theo lịch tiêm chủng cơ bản, mũi tiêm nhắc lại phải sau mũi tiêm cuối cùng tối thiểu 6 tháng và nên hoàn thành quá trình tiêm ngừa trước khi trẻ đủ 18 tháng tuổi;
  • Nên tiêm mũi nhắc lại theo khuyến cáo chính thức.

7.4 Thận trọng

  • Hoãn tiêm Infanrix hexa 0,5ml ở những trẻ sốt cao cấp tính;
  • Thận trọng sử dụng thêm vắc-xin chứa thành phần ho gà nếu bệnh nhi có biểu hiện xuất hiện cùng lúc, có liên quan tới tiêm chủng bằng vắc-xin chứa thành phần ho gà như: sốt cao ≥ 40 độ C trong vòng 48 giờ, suy nhược hoặc triệu chứng giống sốc trong vòng 48 giờ sau tiêm, quấy khóc kéo dài ≥ 3 giờ, co giật có hoặc không kèm sốt kéo dài trong vòng 3 ngày sau tiêm;
  • Hoãn tiêm vắc-xin ho gà ở những trẻ có hội chứng thần kinh tiến triển (gồm cơn co thắt giai đoạn sớm, cơn động kinh không kiểm soát hoặc bệnh não tiến triển) cho tới khi xác định rõ bệnh hoặc bệnh đã ổn định;
  • Thận trọng khi sử dụng Infanrix hexa 0,5ml cho những bệnh nhân quá mẫn với 1 trong 2 kháng sinh neomycin và polymycin;
  • Theo dõi chặt chẽ sau tiêm vắc-xin đối với những trẻ có tiền sử co giật do sốt, tiền sử gia đình về co giật hoặc tiền sử gia đình về hội chứng tử vong đột ngột,... vì tác dụng phụ có thể xuất hiện trong vòng 2 - 3 ngày sau tiêm;
  • Có thể không đạt được đáp ứng miễn dịch mong muốn sau tiêm chủng cho những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch;
  • Đáp ứng miễn dịch của trẻ sinh non đối với vắc-xin Infanrix hexa 0,5ml thấp hơn.

7.5 Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ +2 độ C - +8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp;
  • Không để đông băng huyền dịch DTPa-HB-IPV và vắc-xin đã hoàn nguyên;
  • Nếu vắc-xin bị đông băng cần loại bỏ.

8. Tìm hiểu thông tin về vắc xin Hexaxim 0,5ml


Vắc xin Hexaxim 0,5ml
Vắc xin Hexaxim 0,5ml

8.1 Chỉ định vắc xin Hexaxim 0,5ml

Vắc-xin Hexaxim là vắc-xin 6 trong 1 được chỉ định tiêm chủng cho trẻ từ 6 tuần tuổi với công dụng phòng 6 bệnh gồm: Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (viêm phổi, viêm màng não).

Vắc-xin Hexaxim được chỉ định tiêm bắp, tiêm ở mặt trước - ngoài của phần trên đùi và vùng cơ delta ở trẻ từ 15 tháng tuổi trở lên.

8.2 Chống chỉ định vắc xin Hexaxim 0,5ml

  • Tiền sử trước đây có phản ứng phản vệ sau tiêm Hexaxim;
  • Quá mẫn với các thành phần trong vắc-xin Hexaxim, với vắc-xin ho gà bất kỳ, với các dư lượng vết (formaldehyde, neomycin, glutaraldehyde, streptomycin, polymyxin B) hoặc trước đây từng có phản ứng quá mẫn sau khi tiêm Hexaxim hay sau tiêm các vắc-xin có thành phần tương tự;
  • Người có bệnh lý não (tổn thương ở não) không rõ nguyên nhân, xảy ra trong vòng 7 ngày sau tiêm 1 vắc-xin chứa thành phần ho gà.

8.3 Lịch tiêm phòng vắc xin Hexaxim 0,5ml

Gồm 3 mũi được tiêm vào các tháng thứ 2, 3, 4; 3, 4, 5 hoặc 2, 4, 6. Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu là 4 tuần, chú ý mũi tiêm nhắc lại cách mũi thứ 3 tối thiểu 6 tháng.

8.4 Thận trọng khi tiêm vắc xin Hexaxim 0,5ml

  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu vì có thể gây chảy máu sau tiêm bắp;
  • Cẩn trọng khi tiêm Hexaxim cho những trẻ có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần là: Neomycin, glutaraldehyde, streptomycin và polymycin B;
  • Trẻ đang hoặc đã có vấn đề sức khỏe, dị ứng;
  • Cân nhắc khi quyết định dùng tiếp các liều vắc-xin chứa ho gà nếu từng xảy ra một trong các triệu chứng gồm: Sốt ≥ 40 độ C trong vòng 48 giờ sau tiêm chưa xác định rõ nguyên nhân; trụy mạch hay trạng thái giống sốc (giảm trương lực cơ) trong vòng 48 giờ sau tiêm; trẻ quấy khóc dai dẳng, kéo dài ≥ 3 giờ trong vòng 48 giờ sau tiêm; co giật (kèm sốt hoặc không sốt ) xảy ra trong vòng 3 ngày sau tiêm;
  • Cân nhắc nếu trẻ có tiền sử bị hội chứng Guillain-Barré hoặc viêm dây thần kinh cánh tay sau khi tiêm vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván;
  • Nếu trẻ đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch thì đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin Hexaxim sẽ bị giảm.

8.5 Bảo quản vắc xin Hexaxim 0,5ml

  • Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C - +8°C, không được để đông băng;
  • Giữ vắc-xin trong hộp để tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe