Cây bồ bồ có tác dụng gì?

Cây bồ bồ là một dược liệu thường được sử dụng trong các bài thuốc dân gian để chữa viêm gan, vàng da, sốt, ... Hãy cùng tìm hiểu cây bồ có tác dụng gì trong bài viết dưới đây.

1. Giới thiệu về cây bồ bồ

Các tên gọi khác của cây bồ bồ là: Chè đồng, chè nội, chè cát, cây nhân trần, tuyến hương lam, hoắc hương núi, nhân trần hoa đầu. Cây bồ bồ có tên khoa học là Adenosma indianum (Lour.), thuộc họ hoa mõm chó.

Bồ bồ là cây thân thảo, cao từ 20 – 60cm, có nhiều lông. Thân cây hình trụ, mọc đứng, cứng, đơn hoặc phân nhánh. Lá cây bồ bồ hình bầu dục, dài từ 2 – 6 cm, mép lá có răng cưa tròn, gân nổi rõ ở mặt dưới, cuống ngắn, mọc so le. Hoa bồ bồ thường mọc thành cụm trên ngọn hoặc kẽ lá, có màu tím, hình dạng như cái chuông. Quả bồ bồ có hình trứng, nhỏ, dài khoảng 3 – 4mm, bên trong quả là hạt màu vàng.

Cây bồ bồ mọc nhiều ở Việt Nam và một số nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia. Ở Việt Nam, cây chủ yếu mọc ở cá tỉnh vùng trung du Bắc Bộ như Hà Tây, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, ...

Cây bồ bồ ưa sống ở nơi có nhiều ánh sáng, chịu được hạn mức độ nhẹ, chủ yếu mọc hoang dã ở bờ ruộng, ven đồi.

Loài cây này phát triển từ hạt, cây con thường mọc chồi vào khoảng tháng 3 – 4 và ra hoa kết quả sau 2 tháng. Hạt bồ bồ phát tán ra xung quanh và tồn tại để nảy mầm vào mùa xuân năm sau.

Bộ phận dùng làm thuốc của cây bồ bồ là thân, cành, hoa đã phơi khô.

2. Thành phần của cây bồ bồ

Thành phần của cây bồ bồ bao gồm:

  • Tinh dầu (0,7%)
  • Saponin
  • Glucosid
  • Kalinitrat (1,67%)
  • Saponin triterpen
  • Flavonoid
  • Acid clorogenic
  • Acid neoclorogenic
  • Acid cafeic

3. Cây bồ bồ có tác dụng gì?

3.1. Theo y học hiện đại

Cây bồ bồ là một thảo dược được ứng dụng nhiều trong chữa bệnh như sau:

  • Lợi mật: Thí nghiệm trên động vật cho thấy cao nước và tinh dầu cây bồ bồ có tác dụng làm tăng tiết dịch mật, trong đó cho tác dụng mạnh nhất là dạng cao cồn. Ngoài ra, cao cồn và tinh dầu bồ bồ còn có tác dụng tăng cường chức năng thải độc của gan.
  • Chống viêm: Trên động vật thí nghiệm, dược liệu bồ bồ cho thấy có công dụng chống viêm rõ rệt. Tham gia vào cơ chế này là những thành phần tan trong cồn và nước, còn tinh dầu bồ bồ không có tác dụng này.
  • Kháng khuẩn: Dạng cao cồn và cao nước của cây bồ bồ có công dụng ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn Staphylococcus aureus, Streptococcus hemolyticus, Shigella dysenteriae, Shigella shigae.
  • Tác dụng đối với dạ dày: Cây bồ bồ làm giảm tiết dịch vị, làm giảm acid tự do và acid dạ dày. Nghiên cứu trên chuột cống trắng cho thấy bồ bồ có tác dụng giảm loét dạ dày.
  • Diệt giun: Tinh dầu bồ bồ và nước cất từ cây bồ bồ có tác dụng diệt giun. Giun đất sau khi tiếp xúc với thuốc sẽ quằn quại và chết trong vòng 5 – 10 phút, giun đũa chết sau 2 – 3 tiếng.
  • Độc tính: Trên động vật thí nghiệm, dùng bồ bồ liều cao gấp 20 lần liều tác dụng thì súc vật vẫn sống an toàn, chứng nhận cây bồ bồ không độc.

3.2. Theo y học cổ truyền

Dược liệu bồ bồ có vị cay, đắng, mùi thơm, tính ôn nhẹ và được sử dụng trong nhiều bài thuốc kết hợp. Vậy theo y học cổ truyền, cây bồ bồ trị bệnh gì?

Vị thuốc bồ bồ có công năng giải nhiệt, lợi tiểu, lợi thấp, sơ phong, làm ra mồ hôi, lợi tiêu hóa; dùng trong các trường hợp:

  • Vàng da
  • Viêm túi mật
  • Tiêu hóa kém
  • Sưng đỏ mắt
  • Cao huyết áp
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Đau đầu
  • Bí tiểu
  • Hen suyễn
  • Viêm gan cấp và mãn tính do siêu virus gây ra

Liều lượng: 15 – 30g/ngày, sắc nước uống.

4. Các bài thuốc chữa bệnh từ cây bồ bồ

  • Bài thuốc 1: 63g bồ bồ sắc lấy nước đặc, chia uống 3 lần / ngày. Công dụng: điều trị viêm gan siêu vi.
  • Bài thuốc 2: 24g bồ bồ + 12g hạt dành dành + 8g đại hoàng. Sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: Điều trị vàng da ở người viêm gan siêu vi, đầy bụng, tiểu ít, bí đại tiện.
  • Bài thuốc 3: 24g bồ bồ + 12g hắc phụ + 8g gừng khô + 4g quốc lão. Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Công dụng: Chữa vàng da, chân tay tê lạnh, hàn thấp.
  • Bài thuốc 4: 16g bồ bồ + bạch truật + trạch tả, trư linh, phục linh mỗi vị 12g + quế chi 8g. Sắc uống mỗi ngày 2 – 3 lần. Công dụng: Điều trị vàng da, bí tiểu, viêm gan siêu vi mãn tính.
  • Bài thuốc 5: Bồ bồ, diếp trời, uất kim mỗi vị 63g + 16g củ nghệ vàng. Sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: Chữa nhiễm trùng túi mật.
  • Bài thuốc 6: 16g bồ bồ + 20g tịch lãnh + 12g hoàng cầm + 8g thủy xương bồ + 8g mộc thông + 8g khổ thái + 6g hoắc hương + 6g xạ can + 6g liên kiều + 6g bạch đậu khấu +6g bạc hà. Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Công dụng: Điều trị cảm nắng, thấp nhiệt, kích thích ra mồ hôi, hạ sốt.
  • Bài thuốc 7: Bồ bồ kết hợp với hành trắng. Sắc uống ngày 3 lần. Công dụng: Điều trị say nắng, đau đầu kèm nóng sốt.
  • Bài thuốc 8: Bồ bồ kết hợp mã đề. Sắc uống ngày 1 lần. Công dụng điều trị sưng đỏ và đau mắt.
  • Bài thuốc 9: Bồ bồ kết hợp cà độc dược. Cắt sợi nhỏ, trộn chung rồi cuốn thành điều hút. Công dụng: Chữa hen suyễn.
  • Bài thuốc 10: 15g bồ bồ uống nấu uống hằng ngày. Công dụng: Phòng ngừa và chữa cảm cúm.
  • Bài thuốc 11: 15 – 30g bồ bồ nấu nước uống trong ngày. Chữa ăn không tiêu, sốt, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, ho.
  • Bài thuốc 12: 30g bồ bồ nấu nước uống trong ngày. Trị vàng da trong bệnh viêm gan siêu vi.
  • Bài thuốc 13: 30g bồ bồ + 30g râu ngô. Sắc uống trong ngày. Công dụng: Lợi tiểu, chữa bí tiểu, tiểu rắt, tiểu buốt.
  • Bài thuốc 14: 30g bồ bồ nấu với 1 lít nước uống hằng ngày, tốt cho người tăng huyết áp.
  • Bài thuốc 15: Bồ bồ + lỗ bình Trung Quốc + hoa mã đề. Phơi khô, tán vụn, nấu uống hằng ngày. Công dụng giải nhiệt, mát gan.
  • Bài thuốc 16: 300g bồ bồ + 60 sinh địa + 30g trà. Bảo quản trong hũ kín, mỗi ngày lấy 30g pha uống. Công dụng: Chữa viêm gan cấp gây sốt, vàng da.
  • Bài thuốc 17: 30 – 60g bồ bồ nấu uống trong ngày. Công dụng: Trị mất ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu giấc.
  • Bài thuốc 18: Bồ bồ kết hợp lá sen. Pha với mật ong và nước đun sôi để nguội uống trong ngày. Điều trị viêm da kèm ngứa.
  • Bài thuốc 19: Bồ bồ tươi giã nát đắp lên vết thương ngoài da, dùng được cho vết thương kín và hở. Công dụng sát trùng, giảm viêm, cầm máu, thúc đẩy nhanh lành vết thương.
  • Bài thuốc 20: Bồ bồ kết hợp tích tuyết thảo khô, hạt muồng sao. Nấu nước uống trong ngày. Công dụng: Bảo vệ tế bào gan khi sử dụng bia rượu thường xuyên.
  • Bài thuốc 21: Bồ bồ kết hợp bồ công anh, râu ngô. Nấu uống thay trà hằng ngày. Công dụng: Ngăn ngừa và điều trị sỏi mật, viêm túi mật.
  • Bài thuốc 22: Bồ bồ kết hợp xuyên quân, lá chè xanh. Sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: Chữa viêm gan gây vàng da, vàng mắt cấp tính.
  • Bài thuốc 23: 16g bồ bồ + 12g lá vọng cách + 12g lá hoa kim thảo. Sắc nước uống ngày 1 thang trong 3 – 4 ngày. Điều trị vàng da, sốt.
  • Bài thuốc 24: 12g hắc khương + 24g bồ bồ + 4g cách tử. Sắc uống. Công dụng: Trị lạnh chi, ra mồ hôi nhiều.
  • Bài thuốc 25: 15g bồ bồ, cam khương, táo tàu, đường đỏ. Nấu nước uống, ăn táo. Công dụng: Trị chán ăn, mệt mỏi, tỳ hư, sắc mặt kém.
  • Bài thuốc 26: 40 – 80g bồ bồ sắc uống. Công dụng: Chữa giun chui ống mật.

5. Một số lưu ý khi sử dụng dược liệu bồ bồ

Không sử dụng cây bồ bồ cho những trường hợp sau:

  • Người không phải cơ địa thấp nhiệt nên hạn chế dùng cây bồ bồ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú khi sử dụng bồ bồ cần có chỉ định của thầy thuốc. Vị thuốc này khi uống nhiều sẽ làm tăng nguy cơ mất sữa và các tuyến trong cơ thể bị xuất tiết.
  • Không kết hợp cây bồ bồ với cam thảo.
  • Huyết áp thấp
  • Mất nước, tiêu chảy
  • Trường hợp không có bệnh về gan mật thì tránh nấu bồ bồ uống hàng ngày.

Trên đây là thông tin về cây bồ bồ có tác dụng gì. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • gentawel
    Công dụng thuốc Gentawel

    Thuốc Gentawel được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Gentamicin. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân.

    Đọc thêm
  • treadox
    Công dụng thuốc Treadox

    Treadox là thuốc kháng sinh dùng trong điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, nhiễm trùng thận, hệ tiết niệu, nhiễm trùng máu. Thuốc sản xuất theo dạng bột pha tiêm với hoạt chất chính là Ceftriaxon. ...

    Đọc thêm
  • Revotam
    Công dụng thuốc Revotam

    Thuốc Revotam có thành phần là Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • sampovit
    Công dụng thuốc Sampovit

    Thuốc Sampovit có thành phần chính là Cefoxitin hàm lượng 1 g, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2. Sampovit công dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, đường hô hấp ...

    Đọc thêm