Công dụng thuốc Encorafenib

Encorafenib hay Braftovi được sử dụng kết hợp với một loại thuốc gọi là binimetinib để điều trị u ác tính (ung thư da) không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể hay phối hợp với cetuximab (Erbitux) để điều trị ung thư đại trực tràng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Hãy tìm hiểu xem công dụng thuốc Encorafenib qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Encorafenib

Thuốc Encorafenib hay Braftovi chứa hoạt chất Encorafenib có dạng viên nang, sử dụng bằng đường uống và dùng để điều trị ung thư.

Encorafenib được sản xuất do công ty ARRAY Biopharma. Đây là công ty Dược Phẩm lớn, là nơi cung cấp các thuốc điều trị bệnh hiệu quả.

Thuốc Encorafenib chỉ được sử dụng nếu bệnh ung thư của bạn có một dấu hiệu di truyền cụ thể (gen “BRAF” bất thường).

Thuốc Encorafenib Hoạt chất: Encorafenib 75mg

Quy cách : 90 viên nang

Xuất xứ : Array BioPharma

Encorafenib được sử dụng cùng với binimetinib (Mektovi) để điều trị một số loại u ác tính (một loại ung thư da) đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Nó cũng được sử dụng với cetuximab (Erbitux) để điều trị một loại ung thư ruột kết nhất định ở người lớn đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể sau (các) điều trị khác.

Encorafenib nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của protein bất thường báo hiệu các tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp ngăn chặn hoặc làm chậm sự lây lan của các tế bào ung thư.

Trong các khối u có đột biến BRAF V600, một dạng bất thường của protein BRAF sẽ chuyển sang một protein khác gọi là MEK liên quan đến việc kích thích phân chia tế bào. Hoạt chất trong Braftovi, encorafenib, hoạt động bằng cách ngăn chặn protein BRAF. Do đó ngăn chặn quá trình kích hoạt phân chia tế bào và làm chậm sự phát triển và lây lan của ung thư.

2. Cách sử dụng thuốc Encorafenib

Encorafenib có dạng viên nang để uống. Nó thường được dùng cùng hoặc không với thức ăn một lần mỗi ngày. Dùng encorafenib vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy encorafenib chính xác theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.

Nếu bạn bị nôn sau khi uống thuốc, đừng dùng liều khác. Tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường của bạn.

Bác sĩ có thể giảm hoặc ngừng điều trị tạm thời hoặc vĩnh viễn tùy thuộc vào việc bạn có gặp bất kỳ tác dụng phụ nào hay không. Hãy chắc chắn nói với bác sĩ của bạn cảm giác của bạn trong khi điều trị với encorafenib.

Dưới đây là cách sử dụng thuốc Encorafenib:

  • Dùng sau ăn.
  • Hãy dùng encorafenib chính xác theo quy định.
  • Nuốt toàn bộ viên nang encorafenib. Không nghiền nát hoặc hòa tan viên nén.
  • Không thay đổi liều của người bệnh hoặc ngừng encorafenib trừ bác sĩ điều trị yêu cầu.
  • Nếu người bệnh bỏ lỡ một liều, hãy dùng nó ngay khi nhớ ra.
  • Nếu ít hơn 12 giờ cho đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và quay trở lại thời gian dùng bình thường của người bệnh.
  • Không dùng nhiều hơn 1 liều encorafenib cùng một lúc. Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu sử dụng quá nhiều.

Lượng encorafenib mà người bệnh sẽ nhận được phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chiều cao và cân nặng, sức khỏe chung của người bệnh hoặc các vấn đề sức khỏe khác, và loại ung thư hoặc tình trạng bạn mắc phải. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng và lịch trình chính xác cho

Thuốc này có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác; Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin về cách sử dụng.

3. Chống chỉ định của thuốc Encorafenib

Bạn không nên sử dụng encorafenib nếu bạn bị dị ứng với nó. Hãy cho bác sĩ chuyên khoa nếu bạn đã từng:

  • Có vấn đề về tim;
  • Hội chứng QT dài (ở bạn hoặc một thành viên trong gia đình);
  • Bệnh phổi;
  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Vấn đề về mắt (đặc biệt là vấn đề với võng mạc của bạn); hoặc là
  • Các vấn đề về chảy máu hoặc cục máu đông.

Mặc dù encorafenib được sử dụng để điều trị u ác tính, nhưng sử dụng encorafenib có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư da khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng mới nào về da như mẩn đỏ, mụn cóc, vết loét không lành hoặc nốt ruồi thay đổi về kích thước hoặc màu sắc.

Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này.

Không sử dụng encorafenib nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng của bạn. Cho bác sĩ biết nếu bạn có thai.

Encorafenib có thể làm cho việc kiểm soát sinh sản bằng nội tiết tố kém hiệu quả hơn, bao gồm thuốc tránh thai, thuốc tiêm, cấy ghép, miếng dán da và vòng âm đạo. Để tránh mang thai trong khi sử dụng encorafenib, hãy sử dụng một hình thức ngừa thai hàng rào: bao cao su, màng ngăn, nắp cổ tử cung hoặc miếng xốp tránh thai.

Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở nam giới.

Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng của bạn.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Encorafenib

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

Cần liên hệ với bác sĩ khi: Sốt từ 100,4o F (38o C) trở lên, ớn lạnh (có thể có dấu hiệu nhiễm trùng)

Các triệu chứng cần được chăm sóc y tế:

  • Buồn nôn (ảnh hưởng đến khả năng ăn uống và không phù hợp với thuốc được kê đơn)
  • Nôn (nôn hơn 4-5 lần trong 24 giờ)
  • Tiêu chảy (4-6 đợt trong 24 giờ)
  • Mụn cóc mới, vết loét trên da hoặc vết sưng đỏ chảy máu hoặc không lành
  • Thay đổi kích thước hoặc màu sắc của nốt ruồi
  • Thay đổi thị lực đột ngột hoặc thay đổi thị lực khác
  • Nhìn mờ
  • Đau mắt đỏ
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
  • Phân đen hoặc đen hoặc có máu trong phân của bạn
  • Có máu trong nước tiểu (tiểu ra máu)
  • Ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê
  • Chảy máu nướu răng
  • Bất kỳ chảy máu rất nặng hoặc bạn không thể dừng lại
  • Thay đổi tâm trạng
  • Lú lẫn
  • Đau hoặc yếu cơ
  • Nhịp tim không bình thường hoặc tim đập nhanh
  • Giảm cảm giác thèm ăn hoặc đau bụng rất khó chịu
  • Tăng khát hoặc đói
  • Thở nhanh
  • Cực kỳ mệt mỏi (không thể thực hiện các hoạt động tự chăm sóc)
  • Bất kỳ thay đổi nào về da, kích ứng, ngứa hoặc phát ban

Luôn thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ encorafenib khỏi cơ thể của bạn. Điều này có thể ảnh hưởng đến cách encorafenib hoạt động. Ví dụ bao gồm thuốc kháng nấm nhóm azole (như itraconazole, ketoconazole). Thuốc kháng sinh macrolid (như erythromycin), rifamycin (như rifampicin, rifabutin), St. John’s wort. Các loại thuốc dùng để điều trị co giật (như carbamazepine, phenytoin), trong số những thuốc khác.

5. Tác dụng phụ của thuốc Encorafenib

Hầu hết mọi người sẽ không gặp phải tất cả các tác dụng phụ của encorafenib được liệt kê. Các tác dụng phụ của Encorafenib thường có thể dự đoán được về thời gian khởi phát, thời gian và mức độ nghiêm trọng của chúng. Tác dụng phụ của Encorafenib sẽ cải thiện sau khi liệu pháp kết thúc.

Tác dụng phụ của Encroafenib có thể khá dễ kiểm soát. Có nhiều lựa chọn để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa các tác dụng phụ của encorafenib. Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Encorafenib:

  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Đau bụng
  • Đau khớp
  • Tăng creatinin huyết thanh (theo dõi bằng các thuốc độc với thận khác)

6. Cách bảo quản thuốc Encorafenib

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: reference.medscape.com, medicines.org.uk, chemocare.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

211 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan