Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là gì?

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Huy Nhật - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Viêm phổi cộng đồng là một bệnh hô hấp thường gặp, có thể tiến triển nặng gây nhiều biến chứng. Tìm hiểu về các đặc điểm của bệnh sẽ giúp chúng ta chủ động hơn trong ứng phó và phòng ngừa viêm phổi cộng đồng.

1. Viêm phổi cộng đồng là gì?

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của nhu mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện bao gồm viêm phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi.

Viêm phổi được biểu hiện bằng viêm phổi thùy, viêm phổi đốm hoặc viêm phổi không điển hình. Đặc điểm chung là có hội chứng đông đặc phổi và bóng mờ phế nang hoặc mô kẽ trên phim X-quang phổi. Bệnh do vi khuẩn, vi rút, nấm và một số tác nhân khác, nhưng không do trực khuẩn lao.

Viêm phổi có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Nó nghiêm trọng nhất đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, người già trên 65 tuổi và những người có vấn đề về sức khỏe hoặc hệ thống miễn dịch yếu.

2. Triệu chứng của viêm phổi cộng đồng

Các triệu chứng của viêm phổi thay đổi từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào các yếu tố như loại vi khuẩn gây nhiễm trùng, tuổi và sức khỏe tổng thể của bạn. Các dấu hiệu nhẹ thường tương tự như cảm lạnh hoặc cúm nhưng lại kéo dài.

Các triệu chứng của viêm phổi có thể bao gồm:

  • Đau ngực khi thở hoặc ho;
  • Nhầm lẫn hoặc thay đổi nhận thức về tinh thần (ở người lớn từ 65 tuổi trở lên);
  • Ho, có thể có đờm;
  • Mệt mỏi;
  • Sốt, đổ mồ hôi và run rẩy;
  • Thấp hơn nhiệt độ cơ thể bình thường (ở người lớn hơn 65 tuổi và người có hệ miễn dịch yếu);
  • Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy;
  • Khó thở
Sốt phát ban ở người lớn
Sốt là một trong những triệu chứng của bệnh viêm phổi cộng đồng

3. Nguyên nhân gây viêm phổi cộng đồng

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng là loại viêm phổi phổ biến nhất. Nó xảy ra bên ngoài bệnh viện hoặc các cơ sở chăm sóc sức khỏe khác, được gây ra bởi:

  • Vi khuẩn: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm phổi do vi khuẩn ở Mỹ là Streptococcus pneumoniae. Loại viêm phổi này có thể tự xảy ra hoặc sau khi bạn bị cảm lạnh hoặc cúm; gây ảnh hưởng đến một phần (thùy) của phổi, còn gọi là viêm phổi thùy;
  • Các sinh vật giống như vi khuẩn: Mycoplasma pneumoniae cũng có thể gây viêm phổi. Nó thường tạo ra các triệu chứng nhẹ hơn so với các loại viêm phổi khác;
  • Nấm: Đây là loại viêm phổi phổ biến nhất ở những người có vấn đề về sức khỏe mãn tính hoặc hệ thống miễn dịch yếu. Các loại nấm gây bệnh có thể được tìm thấy trong đất hoặc phân chim, tùy theo vị trí địa lý;
  • Virus: Một số loại virus gây cảm lạnh và cúm có thể dẫn tới viêm phổi.

4. Yếu tố nguy cơ của viêm phổi cộng đồng

Hai nhóm tuổi có nguy cơ cao nhất là:

  • Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống;
  • Người từ 65 tuổi trở lên.

Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm:

  • Bệnh mãn tính: Bạn có nhiều khả năng bị viêm phổi nếu bị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) hoặc bệnh tim;
  • Hút thuốc: Hút thuốc làm hỏng hệ thống phòng bệnh tự nhiên của cơ thể bạn chống lại vi khuẩn và virus gây viêm phổi;
  • Hệ thống miễn dịch suy yếu hoặc bị ức chế: Những người bị HIV/AIDS, người đã được cấy ghép nội tạng hoặc đã được hóa trị liệu, người sử dụng steroid lâu dài đều có nguy cơ mắc bệnh.

5. Viêm phổi cộng đồng khi nào cần khám bác sĩ?

Khó thở.
Khó thở là triệu chứng của bệnh viêm phổi

Người bệnh cần khám bác sĩ nếu có các đặc điểm sau:

  • Khó thở, đau ngực, sốt, ho, khạc đờm
  • Người trên 65 tuổi;
  • Trẻ dưới 2 tuổi;
  • Người có hệ thống miễn dịch yếu;
  • Người được hóa trị liệu hoặc dùng thuốc ức chế hệ thống miễn dịch;
  • Người bị suy tim hoặc gặp các vấn đề về phổi mãn tính.

6. Biến chứng của viêm phổi cộng đồng

  • Nhiễm khuẩn huyết: Vi khuẩn xâm nhập vào máu từ phổi có thể lây nhiễm sang các cơ quan khác, gây suy nội tạng;
  • Khó thở: Nếu viêm phổi nghiêm trọng hoặc cơ thể đang tiềm ẩn các bệnh phổi mãn tính, bạn có thể bị khó thở và phải sử dụng máy thở;
  • Tràn dịch màng phổi: Viêm phổi có thể khiến chất lỏng tích tụ trong không gian mỏng giữa các lớp mô lót phổi và khoang ngực (màng phổi);

Áp xe phổi: Áp xe xảy ra nếu mủ hình thành ở một khoang trong phổi. Áp xe thường được điều trị bằng kháng sinh, đôi khi bằng phẫu thuật.

Bác sĩ Nguyễn Huy Nhật đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị bệnh lý Hô hấp tại Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ,..trước khi là bác sĩ Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Nếu nhận thấy các vấn đề bất thường về sức khỏe bạn nên thăm khám và tư vấn với các bác sĩ chuyên khoa.

Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm phổi

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

17.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Letristan
    Công dụng thuốc Letristan

    Thuốc Letristan có hiệu quả trong điều trị bệnh viêm xoang cấp, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Letristan là thuốc kê đơn, để đảm bảo hiệu quả khi ...

    Đọc thêm
  • Rovacent
    Công dụng thuốc Rovacent

    Thuốc Rovacent dạng viên nén bao phin, được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường sinh dục, xương khớp hoặc phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp tính.

    Đọc thêm
  • Zidunat
    Công dụng thuốc Zidunat

    Zidunat 125mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng tại đường hô hấp, tiết niệu, da hoặc mô mềm. Người bệnh cần hiểu rõ công dụng, tham khảo ý ...

    Đọc thêm
  • Philtadol
    Công dụng thuốc Philtadol

    Philtadol là kháng sinh nhóm Cephalosporin, được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục - tiết niệu,... do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy cơ chế tác dụng, ...

    Đọc thêm
  • Becaclary
    Công dụng thuốc Becaclary

    Becaclary có thành phần chính là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn khác nhau, bao gồm viêm phổi, nhiễm trùng da, viêm họng do liên cầu ...

    Đọc thêm