Cách chữa quáng gà hiệu quả

Quáng gà là bệnh lý về mắt làm cho tầm nhìn của người bệnh vào ban đêm bị hạn chế rất nhiều. Vậy bệnh quáng gà có chữa được không và cách chữa bệnh quáng gà như thế nào?

1. Nguyên nhân gây ra bệnh quáng gà

Quáng gà hay còn được gọi là chứng mù đêm theo cách gọi dân gian của bệnh thoái hóa sắc tố võng mạc mắt. Đặc trưng của bệnh này là bệnh nhân có tình trạng suy giảm thị lực, thu hẹp tầm nhìn trong bóng tối hoặc về đêm, thậm chí là ở những nơi thiếu ánh sáng. Khi dùng đèn soi đáy mắt có xuất hiện hình ảnh đặc trưng là những đám sắc tố hình tế bào xương ở võng mạc.

Một số gây ra bệnh quáng gà đó là:

  • Một số bệnh lý tại mắt: Bệnh nhân mắc phải tình trạng tăng nhãn áp, cận thị, hội chứng suy giảm thính giác và thị giác do di truyền (Usher), đục thủy tinh thể,... là những bệnh lý có thể dẫn đến quáng gà.
  • Bệnh lý toàn thân: Bệnh Keratoconus (Giác mạc biến dạng từ hình cầu chuyển sang hình chóp), tăng huyết áp và tiểu đường...
  • Tác dụng phụ khi sử dụng các thuốc tăng nhãn áp gây đóng con ngươi và làm cho bệnh nhân bị quáng gà.
  • Thiếu hụt vitamin A: Vitamin A là một chất dinh dưỡng có vai trò quan trọng tham gia vào quá trình dẫn truyền xung thần kinh và hình ảnh ở trên võng mạc. Do đó khi cơ thể thiếu đi loại vitamin này có thể dẫn đến quáng gà.

2. Triệu chứng của bệnh quáng gà

Một số triệu chứng điển hình của bệnh nhân bị quáng gà như:

  • Suy giảm thị lực rõ rệt khi bệnh nhân nhìn trong bóng tối như phòng tối chưa bật đèn hoặc ra ngoài trời vào ban đêm.
  • Mắt điều chỉnh thị lực chậm khi thay đổi độ sáng khi từ chỗ sáng đi vào bóng tối hoặc thậm chí suy giảm thị lực ngay cả khi ở nơi có đầy đủ ánh sáng;
  • Thị trường bị thu hẹp dần, nếu quáng gà giai đoạn nặng có thể làm thị trường thu hẹp nghiêm trọng trở thành hình ống làm cho tầm nhìn của bệnh nhân như đang nhìn qua một chiếc ống. Một số trường hợp bệnh nhân xuất hiện ám điểm là các vùng nhỏ không nhìn thấy trong thị trường. Khi bệnh càng nặng thì ám điểm càng lan rộng;
  • Khám lâm sàng bên ngoài mắt rất khó nhận biết chứng quáng gà, ngoại trừ bệnh nhân bị đục thủy tinh thể nặng. Khi dùng đèn soi đáy mắt giúp quan sát thấy ở võng mạc ngoại biên có xuất hiện đám sắc tố hình tế bào xương, thu nhỏ động mạch võng mạc, phù hoàng điểm dạng nang, đĩa thị giác bạc màu,...

3. Làm thế nào để chẩn đoán bệnh quáng gà?

Để chẩn đoán bệnh quáng gà, bác sĩ có thể tiến hành một số phương pháp sau:

  • Kiểm tra thực thể bằng cách thu thập một số thông tin về bệnh sử và các triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải. Từ đó đưa ra hướng chẩn đoán và sử dụng thêm các biện pháp chẩn đoán cận lâm sàng phù hợp hỗ trợ cho quá trình chẩn đoán chính xác bệnh.
  • Khám điện võng mạc có tác dụng đánh giá xem võng mạc đã bị thoái hóa hay chưa và mức độ thoái hóa như thế nào. Đây được xem là một trong các xét nghiệm quan trọng để chẩn đoán bệnh quáng gà.
  • Khám thị trường được thực hiện khi nghi ngờ bệnh nhân mắc quáng gà.
  • Một số xét nghiệm cần thiết khác để chẩn đoán gồm kiểm tra bảng chuyển hóa cơ bản hoặc thực hiện xét nghiệm máu.

4. Quáng gà có chữa được không?

Quáng gà có chữa được hay không phụ thuộc rất lớn vào nguyên nhân gây bệnh. Nếu bệnh nhân bị cận thị, thiếu vitamin A hoặc đục thủy tinh thể là nguyên nhân gây quáng gà thì bệnh có thể được giải quyết bằng cách điều trị những nguyên nhân này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân bị quáng gà do di truyền hoặc bẩm sinh thì hiện nay việc điều trị vẫn còn nhiều khó khăn, đặc biệt là áp dụng các biện pháp giúp cải thiện triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng của bệnh. Phương pháp điều trị cơ bản như sau:

  • Quáng gà do thiếu vitamin A: Tăng cường bổ sung vitamin A theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa bằng đường uống với liều khoảng 15.000 đơn vị/ngày. Cần lưu ý tuyệt đối tuân thủ chỉ định điều trị vì vitamin A gây nên các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Quáng gà do đục thủy tinh thể: Bệnh nhân sau khi thực hiện phẫu thuật đục thủy tinh thể thì có thể khắc phục hiệu quả tình trạng quáng gà.
  • Quáng gà do cận thị: Hạn chế tình trạng suy giảm thị lực của bệnh nhân bằng cách cho bệnh nhân sử dụng các loại kính cận (Kính gọng hoặc kính áp tròng đều được) nhằm cải thiện thị giác cả ban ngày lẫn ban đêm.
  • Quáng gà do di truyền: Bên cạnh việc điều trị triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng thì cần thực hiện khám sàng lọc và tư vấn tiền hôn nhân ở những người có nguy cơ cao hay nghi ngờ bị bệnh.

5. Phòng ngừa bệnh quáng gà như thế nào?

Để phòng ngừa nguy cơ quáng gà, bạn cần bổ sung đầy đủ vitamin A trong chế độ ăn uống mỗi ngày. Vitamin A có chứa hàm lượng lớn trong các loại trái cây rau củ chứa màu đỏ như cà rốt, cà chua, xoài, bí đỏ,... hoặc những loại rau lá xanh đậm. Ngoài ra, các đối tượng như trẻ không bú mẹ hay phụ nữ đang mang thai cũng cần tăng cường bổ sung vitamin A để phòng ngừa nguy cơ quáng gà. Phụ huynh nên đưa trẻ đi uống vitamin A định kỳ theo chương trình để giúp nâng cao thị lực cho trẻ.

Nếu bệnh nhân mắc quáng gà do di truyền hoặc bẩm sinh thì cần lưu ý một số điều sau:

  • Tập di chuyển và dần thích nghi dần dần với tình trạng quáng gà.
  • Không nên lái xe khi trời tối vì có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho những người đi trên đường khác.
  • Tuân thủ nghiêm các hướng dẫn trong quá trình điều trị của bác sĩ để tránh các biến chứng nghiêm trọng của quáng gà. Cần đi khám theo đúng hẹn để theo dõi diễn tiến bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

143 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Tarvieyes
    Công dụng thuốc Tarvieyes

    Tarvieyes là sản phẩm kết hợp giữa Natri Chondroitin sulfat, Vitamin A, Choline, vitamin B1 và B2. Sản phẩm này được chỉ định cho bệnh nhân có các biểu hiện bất thường tại mắt.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp cho người tổn thương gan do sử dụng bia rượu

    Kanzou Ukon mang lại nhiều công dụng nhờ sự kết hợp của 4 thành phần độc đáo như Mầm súp lơ, nghệ vàng,...

    Đọc thêm
  • comthepharm
    Công dụng thuốc Comthepharm

    Comthepharm có thành phần chính là Natri chondroitin sulfat 100mg, Retinol palmitat 2500IU, Cholin hydrogen tatrat 25mg, Riboflavin 5mg và Thiamin hydroclorid 20mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị chứng mỏi mắt, khô mắt, mờ mắt, quáng gà, suy ...

    Đọc thêm
  • tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
    Thoái hoá võng mạc là biến chứng của tiểu đường?

    Bác sĩ ơi, tôi bị đái tháo đường type 2 lâu năm, mà bây giờ lại bị thêm cả thoái hóa võng mạc. Vậy thoái hoá võng mạc là biến chứng của tiểu đường? Mong bác sĩ giải đáp giúp ...

    Đọc thêm
  • dasasun
    Công dụng thuốc Dasasun

    Thuốc Dasasun có thành phần chính là Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat (Vitamin A), Cholin hydrotartrat, Thiamin hydroclorid (Vitamin B1) và Riboflavin (Vitamin B2). Thuốc được sử dụng điều trị nhức mỏi mắt, chảy nước mắt sống, rối loạn điều ...

    Đọc thêm
  • Hankoxin
    Công dụng thuốc Hankoxin

    Thuốc Hankoxin thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, có tác dụng rất tốt cho mắt, da và xương khớp. Đối tượng sử dụng thuốc Hankoxin chủ yếu là trẻ em, phụ nữ đang gặp các vấn đề về sức khỏe. ...

    Đọc thêm