Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nang - Imodium, Loperamide 2 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc điều trị tiêu chảy.

Chỉ định

Phối hợp trong điều trị tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn; giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

Chống chỉ định

Tổn thương gan, tắc ruột, táo bón, viêm loét đại tràng cấp, đau bụng không kèm tiêu chảy, bụng trướng; điều trị như liệu pháp khởi đầu trong hội chứng lỵ, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy do vi khuẩn.

Thận trọng

Suy giảm chức năng gan, viêm loét đại tràng, trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.

Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, quá mẫn, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng phản vệ.

Liều và cách dùng

Người lớn: Khởi đầu 4 mg, sau đó mỗi lần tiêu chảy uống thêm 2 mg.

- Tiêu chảy cấp: Tối đa 5 ngày, liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày, tối đa 16 mg/ngày.

- Tiêu chảy mạn: Duy trì 4 - 8 mg/ngày, tối đa 16 mg, uống cho đến khi cầm tiêu chảy.

- Tiêu chảy do điều trị hóa chất ung thư: Khởi đầu 4 mg, sau đó 2 mg mỗi 2 - 4 giờ cho tới khi hết tiêu chảy 12 giờ. Không dùng kéo dài quá 48 giờ để tránh liệt ruột.

Trẻ em:

- Tiêu chảy mạn:

+ 1 tháng-1 tuổi: 0,1 - 0,2 mg/kg × 2 lần/ngày.

+ 1 - 12 tuổi: 0,1 - 0,2 mg/kg (tối đa 2 mg) × 3 - 4 lần/ngày. Có thể dùng tới liều tối đa 1,25 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần (tối đa 16 mg/ngày).

+ 12 - 18 tuổi: 2 - 4 mg × 2 - 4 lần/ngày (tối đa 16 mg/ngày).

- Tiêu chảy cấp:

+ 4 - 8 tuổi: 1 mg × 3 - 4 lần/ngày, tối đa 3 ngày.

+ 8 - 12 tuổi: 2 mg × 4 lần/ngày, tối đa 5 ngày.

Chú ý khi sử dụng

Ngừng thuốc khi không hiệu quả trong 48 giờ, khi bị táo bón, trướng bụng, liệt ruột

Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*), B (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

(**) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.

Tài liệu tham khảo

AMH, Uptodate.