Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch đậm đặc: Avastin 100 mg/4 ml, 400 mg/16 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư nhóm kháng thể đơn dòng.

Chỉ định

Ung thư đại trực tràng, ung thư vú, buồng trứng, ung thư tế bào thận, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư nguyên bào thần kinh đệm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc với sản phẩm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc hoặc các kháng thể người tái tổ hợp khác, vừa mới ho ra máu hoặc xuất huyết phổi.

Thận trọng

Tiền sử tắc mạch huyết khối, di căn lên thần kinh trung ương chưa được điều trị, đang dùng bisphosphonate, tăng huyết áp, người cao tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tăng huyết áp (phụ thuộc liều), huyết khối động mạch (nhồi máu não, nhồi máu cơ tim, thiếu máu não thoáng qua, hội chứng mạch vành), huyết khối tĩnh mạch sâu, suy tim (ở người bệnh ung thư vú di căn), chảy máu (đặc biệt là chảy máu mũi hoặc chảy máu liên quan tới khối u), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, protein niệu, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi giọng nói, rụng tóc, tăng chảy nước mắt, chậm lành vết thương, ban đỏ, quá mẫn và các phản ứng khi truyền, yếu, nhược cơ, đau đầu, sốt, ngất, chóng mặt, đau.

Ít gặp: Rò tiêu hóa.

Hiếm gặp: Bệnh não do tăng huyết áp, tăng áp phổi, hội chứng bệnh lý não chất trắng có phục hồi, rò vách ngăn mũi, hoại tử xương hàm.

Chú ý: Protein niệu: Phụ thuộc liều, có thể có hội chứng thận hư. Quá mẫn và các phản ứng khi truyền: Thở ngắn, đỏ mặt, hạ huyết áp, tăng huyết áp, đau ngực, rét run, sốc phản vệ. Ngừng truyền ngay lập tức khi xuất hiện triệu chứng. Chậm lành vết thương: Không bắt đầu điều trị bằng bevacizumab ít nhất 28 ngày sau phẫu thuật lớn hoặc tới khi vết thương liền da hoàn toàn. Ngừng bevacizumab ít nhất 6 - 8 tuần trước khi phẫu thuật.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo:

Người lớn:

- Ung thư đại trực tràng di căn: 5 - 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7,5 - 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

- Ung thư vú tái phát khu trú hoặc di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 7,5 - 15 mg/kg mỗi 3 tuần (phối hợp với nhóm platin).

- Ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.

- U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.

- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng: 15 mg/kg mỗi 3 tuần.

Trẻ em: Không có dữ liệu về dùng thuốc cho trẻ em.

Cách dùng: Truyền liều đầu tiên trong ít nhất 90 phút. Nếu liều đầu dung nạp tốt, truyền liều thứ 2 trong ít nhất 60 phút. Nếu dung nạp tốt, các liều sau có thể truyền trong 30 phút.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi huyết áp, các phản ứng do truyền, ngừng thuốc nếu tăng huyết áp hoặc có phản ứng truyền. Theo dõi nhịp tim, ngừng truyền nếu tăng huyết áp không kiểm soát được hoặc có cơn tăng huyết áp kịch phát. Theo dõi protein niệu trước và sau khi điều trị. Ngừng thuốc nếu protein niệu 24 giờ > 2 g. Phụ nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị và ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị.

Phụ nữ có thai: C (FDA) (*).

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

AMH, AHFS, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, eMC