Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén bao phim: Arimidex 1 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư - Nhóm thuốc ức chế enzyme aromatase.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính. Điều trị ung thư vú tiến triển cho phụ nữ sau mãn kinh. Ở những người bệnh có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh (trừ khi các người bệnh này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó).

Chỉ định off - label: Ung thư tử cung/nội mạc tử cung, tái phát hoặc di căn; ung thư buồng trứng tái phát.

Chống chỉ định

Dùng đơn độc trên người bệnh tiền mãn kinh, bệnh lý gan trung bình và nặng. Chống chỉ định điều trị đồng thời với tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen.

Thận trọng

Phụ nữ bị loãng xương và có nguy cơ loãng xương, người không dung nạp, kém hấp thu galactose, lipid máu cao, tiền sử mắc thiếu máu cơ tim, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút), suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn

Rất thường gặp: Cơn bốc hỏa, suy nhược, đau/cứng/viêm khớp, nhức đầu, buồn nôn, nổi mẩn (thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình).

Thường gặp: Khô, xuất huyết âm đạo, rụng tóc, phản ứng quá mẫn, tiêu chảy, nôn, ngủ gà, hội chứng ống cổ tay, rối loạn cảm giác, tăng enzyme gan, tăng cholesterol (thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình).

Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, sốc phản vệ.

Liều và cách dùng

Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.

Đối với gian đoạn bệnh sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.

Chú ý khi sử dụng

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ loãng xương. Phụ nữ bị hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đo mật độ xương trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó, xem xét bổ sung vitamin D và calci. người bệnh có rối loạn lipid máu, giám sát nồng độ lipoprotein máu ở người bệnh dùng anastrozole lâu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Phụ nữ có thai, cho con bú: Chống chỉ định.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, eMC, Micromedex, AHFS, AMH, DTQGVN.