Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Itamekacin, Selemycin, Likacin 500 mg/2 ml, bột pha tiêm Abicin 250 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Kháng sinh nhóm aminoside.

Chỉ định

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn Gram (-) nặng bởi một số vi khuẩn nhạy cảm Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Proteus sp., Provindecia, Klebsiella, Acinobacter, bao gồm các nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sơ sinh, đường hô hấp trên nặng, xương khớp, thần kinh...

Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoside.

Thận trọng

Thận trọng khi bản thân hoặc gia đình có tiền sử điếc do dùng kháng sinh nhóm aminoside hoặc nguyên nhân khác, suy gan, suy thận, trẻ sơ sinh, đẻ non, ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tĩnh mạch, suy kiệt, nhược cơ.

Tác dụng không mong muốn

Độc tính trên dây thần kinh số 8 (đặc biệt trên tai) và thận. Hiếm gặp: Phát ban, dị cảm, rùng mình, buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ưa acid, thiếu máu, hạ huyết áp.

Liều và cách dùng

Truyền tĩnh mạch quãng ngắn từ 30 - 60 phút với người lớn và 1 - 2 giờ với trẻ sơ sinh. Dung môi tương hợp: Glucose 5%, 10%, glucose trong NaCl, NaCl 0,9%, Ringer lactate.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em:

Chế độ liều 1 lần/ngày: Truyền tĩnh mạch quãng ngắn 15 mg/kg mỗi 24 giờ.

Chế độ liều nhiều lần/ngày: Truyền tĩnh mạch quãng ngắn hoặc tiêm bắp 5 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.

Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khởi đầu có thể nên sử dụng liều tải. Thuốc có khoảng điều trị hẹp, cần tối ưu hóa điều trị bằng cách theo dõi nồng độ thuốc trong máu.

Chú ý khi sử dụng

Nếu trong 5 ngày không có đáp ứng thì chuyển sang dùng kháng sinh khác. Dùng kéo dài trên 10 ngày làm tăng độc tính của thuốc.

Phụ nữ có thai: D (TGA)(*); D (FDA)(**).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

(**) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Drug in renal failure, Mother’s milk, Uptodate.