Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Alprostadil Richet 500 microgam/1 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Prostaglandin E1.

Chỉ định

Chẩn đoán và điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, duy trì còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh có dị tật tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch.

Chống chỉ định

Các vấn đề dẫn tới cương dương đau (thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tủy, bệnh bạch cầu), đàn ông không nên quan hệ tình dục, xơ dương vật, cấy ghép dương vật.

Thận trọng

HIV, viêm gan B hoặc C, người bệnh có bất thường giải phẫu dương vật.

Tác dụng không mong muốn

Trong chỉ định rối loạn cương dương:

Thường gặp: Đau dương vật, cương cứng kéo dài 4 - 6 giờ, xơ hóa.

Ít gặp: Ngất xỉu, cương đau, cương cứng kéo dài trên 6 giờ, đau tinh hoàn, bầm tím, phản ứng tại chỗ tiêm, hạ huyết áp, chóng mặt. Trong chỉ định còn ống động mạch chủ: Tác dụng không mong muốn tăng khi kéo dài thời gian sử dụng: Ban đỏ da, co giật, ngừng thở, tim nhanh hoặc chậm, hoặc ngừng tim, phì đại hang vị, chứng dày xương, thay đổi hình thái động mạch phổi.

Liều và cách dùng

Người lớn: Rối loạn cương dương:

+ Rối loạn cương dương: Tiêm vào gốc dương vật 10 - 20 microgam, tối đa 60 microgam. Không tiêm quá 1 lần trong 24 giờ. Có thể tiêm tới 3 lần/tuần.

+ Rối loạn cương dương do tâm lý hoặc chưa rõ nguyên nhân: Khởi đầu 2,5 microgam, sau đó tăng thêm 2,5 microgam tùy theo đáp ứng.

+ Rối loạn cương dương do nguyên nhân thực thể, bao gồm rối loạn mạch máu: Khởi đầu 5 microgam, tăng thêm 5 microgam tùy theo đáp ứng.

+ Hỗ trợ chẩn đoán bất lực: Khởi đầu 2,5 microgam, tăng thêm 2,5 microgam tùy đáp ứng.

Trẻ sơ sinh:

+ Duy trì còn ống động mạch: 150 microgam/kg trong vừa đủ 50 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% (nồng độ 2 - 20 microgam/ml), truyền tĩnh mạch liên tục 0,005 - 0,01 microgam/kg/phút trong ven lớn hoặc truyền tĩnh mạch cuống rốn. Điều chỉnh liều theo SpO2, PO2, huyết áp và pH máu, siêu âm tim, liều duy trì có thể từ 0,01 - 0,4 microgam/kg/phút, nên duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi biểu hiện suy hô hấp, tăng hoặc hạ huyết áp khi truyền thuốc, đặc biệt trong giờ đầu tiêm truyền thuốc.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

AHFS, AMH, Uptodate.