Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Acetazolamide 250 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc lợi tiểu - Nhóm ức chế carbonic anhydrase.

Chỉ định

Điều trị glaucom góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính), glaucom góc đóng cấp tính, glaucom thứ phát. Phối hợp điều trị động kinh nhẹ. Phù do thuốc hoặc do suy tim sung huyết.

Chống chỉ định

Quá mẫn với sulfonamide, suy gan, suy thận nặng, bệnh Addison, nhiễm acid do tăng clo máu, điều trị dài ngày glaucom góc đóng mạn tính hoặc sung huyết.

Tác dụng không mong muốn

Nhiễm acid chuyển hóa, mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn. Hiếm gặp trường hợp sốt, ngứa, buồn nôn, nôn, trầm cảm.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Glaucom góc mở: 250 mg × 1 - 4 lần/ngày

- Glaucom góc đóng hoặc glaucom thứ phát: Khởi đầu 250 - 500 mg, duy trì 125 - 500 mg mỗi 4 giờ.

- Động kinh: 4 - 30 mg/kg/ngày chia thành 2 - 4 lần.

- Phù: 250 - 375 mg × 1 lần/ngày, phối hợp cùng các thuốc lợi tiểu khác.

- Say độ cao: Dự phòng 125 mg × 2 lần/ngày trước khi leo độ cao 1 ngày hoặc trong ngày. Điều trị: 250 mg × 2 lần/ngày.

Trẻ em: Trẻ trên 5 tuổi:

- Glaucom: 5 - 10 mg/kg × 2 - 4 lần/ngày.

- Động kinh: Khởi đầu 2,5 mg/kg × 2 - 3 lần/ngày, duy trì 5 - 6 mg/ kg × 2 - 3 lần/ngày.

- Say độ cao: Dự phòng 2,5 mg/kg/ lần × 2 lần/ngày trước khi leo độ cao 1 ngày hoặc trong ngày. Điều trị: 2,5 mg/kg/ lần × 2 - 3 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*), C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

(**)Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, BNFC, AMH, Martindale, Drug in renal failure, Uptodate.