Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Sintrom 4 mg; Minisintrom, Aceronko, Darius 1 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống đông nhóm kháng vitamin K.

Chỉ định

Xuất hiện hoặc có nguy cơ viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, rung nhĩ, dị dạng van tim, van tim nhân tạo, người bệnh suy tim nặng có EF < 30%.

Chống chỉ định

Suy gan, suy thận nặng, nguy cơ chảy máu; đang dùng thuốc aspirin liều cao, thuốc chống viêm NSAID nhóm pyrazole, cloramphenicol, miconazole chống nấm.

Thận trọng

Loét dạ dày, giãn tĩnh mạch thực quản, tai biến mạch máu não, vừa phẫu thuật, tăng huyết áp động mạch, giảm protein máu.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Chảy máu (lợi, mũi, kinh nguyệt nhiều, phân đen, khạc ra máu), mệt, đau đầu, suy nhược kéo dài. Ít gặp: Tiêu chảy, đau cơ khớp, hói đầu, rụng tóc, ngứa, mày đay, bệnh gan, viêm mạch máu.

Liều và cách dùng

Tùy tình trạng người bệnh và kết quả INR có thể uống 1 - 8 mg/ngày (INR thường nên duy trì trong khoảng 2 - 3).

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chặt chẽ INR trong quá trình dùng thuốc (INR thường nên trong khoảng 2 - 3). Thuốc gây tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm (cà chua, rau diếp, bắp cải, súp lơ), cần chú ý hạn chế các loại thức ăn này. Giảm liều thuốc từ từ trước khi ngừng, không ngừng đột ngột.

Phụ nữ có thai: Không dùng.

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Martindale.