Thuốc Acticlate: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Acticlate là thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn và cũng được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sốt rét bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc kháng sinh Acticlate chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và sẽ không hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút.

1.Công dụng và cách sử dụng thuốc Acticlate

  • Thuốc Acticlate tốt nhất nên uống khi bụng đói, thường được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn hãy uống thuốc với một cốc nước đầy khoảng 240 ml trừ khi có hướng dẫn khác. Nếu bị đau dạ dày, bạn có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa nhưng điều này có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Bạn chỉ nên dùng thuốc Acticlate trước hoặc sau 2 đến 3 giờ sau khi dùng bất kỳ sản phẩm nào nào có chứa canxi, sắt, magiê, kẽm hoặc bismuth subsalicylate. Khi được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sốt rét, thuốc Acticlate thường được dùng 1 lần mỗi ngày và tiếp tục được dùng hàng ngày trong vòng 4 tuần.

Nếu sử dụng thuốc ở dạng lỏng, hãy lắc đều chai trước mỗi liều và cẩn thận đo liều bằng dụng cụ đo đặc biệt để có liều lượng chính xác. Với điều trị dành cho trẻ em, liều lượng được đưa ra dựa trên cân nặng của trẻ.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày và tiếp tục dùng thuốc cho đến khi hết lượng thuốc theo quy định, ngay cả khi bạn nhận thấy các triệu chứng bệnh đã biến mất. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng trở lại.

Đau dạ dày
Trường hợp bị đau dạ dày có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa

2.Tác dụng phụ của thuốc Acticlate

  • Một số người có thể gặp một số tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn. Thuốc tetracycline như doxycycline hiếm khi có thể gây tăng áp lực nghiêm trọng bên trong hộp sọ (IH). Nhưng nguy cơ bị tác dụng phụ này cao hơn đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị thừa cân hoặc đã từng bị IH trước đó. Mặc dù IH thường biến mất sau khi ngừng sử dụng thuốc tetracycline như doxycycline nhưng vẫn có khả năng gây mất thị lực hoặc mù vĩnh viễn. Hãy liên hệ để nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn bị đau đầu dai dẳng, đau dữ dội, thay đổi thị lực, buồn nôn, nôn dai dẳng.
  • Thuốc Acticlate có thể ảnh hưởng đến đường và tình trạng này có thể xảy ra trong khi điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng điều trị. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy hoặc thuốc phiện nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào vì những sản phẩm này có thể làm cho bệnh trầm trọng hơn.
  • Sử dụng thuốc Acticlate trong thời gian dài hoặc lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm trùng nấm âm đạo.
  • Các phản ứng dị ứng với thuốc thường rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, bạn phải chú ý đến các dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sốt không biến mất, sưng hạch bạch huyết, phát ban, ngứa, sưng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
nhiễm trùng nấm men âm đạo
Nếu bạn dùng thuốc Acticlate trong thời gian dài có thể bị nhiễm trùng nấm âm đạo

3.Các lưu ý khi dùng thuốc Acticlate

  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thành phần của thuốc hoặc dị ứng với các tetracycline khác như minocycline.
  • Trước khi sử dụng thuốc Acticlate, hãy cho bác sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là chứng khó nuốt, các vấn đề về thực quản. Acticlate có thể khiến vắc-xin vi khuẩn sống không hoạt động.
  • Không tiêm chủng, chủng ngừa trong khi sử dụng thuốc trừ khi bác sĩ yêu cầu. Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng Acticlate trước tất cả các cuộc phẫu thuật.
  • Thuốc Acticlate có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Do đó, bạn nên hạn chế thời gian của bạn dưới ánh nắng mặt trời.
  • Trẻ em dưới 8 tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của Acticlate, đặc biệt là sự đổi màu răng.
  • Bạn cũng nên thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên có thai trong khi sử dụng Acticlate vì chúng có thể gây hại cho thai nhi.
chứng khó nuốt ở người lớn
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc acticlate nếu bạn bị chứng khó nuốt

4.Tương tác thuốc Acticlate

Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ và lưu ý là bạn không được tự ý ngừng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm thuốc retinoid dùng bằng đường uống, barbiturat, thuốc làm loãng máu, digoxin, thuốc chống động kinh, thuốc Strontium Chloride. Thuốc này có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm và có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai.

Nếu bạn bị lỡ liều, hãy dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và hãy tiếp tục dùng thuốc vào thời điểm bình thường, tuyệt đối đừng uống gấp đôi liều.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

289 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cinoxacin
    Công dụng thuốc Cinoxacin

    Thuốc Cinoxacin là một kháng sinh đường uống nhóm Quinolon có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm hiếu khí. Vậy Cinoxacin là thuốc gì và được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • amodhg 500
    Công dụng thuốc AmoDHG 500

    Thuốc AmoDHG 500 là một loại kháng sinh đường uống, có phổ tác dụng rộng trên hầu hết các vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm. Thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, để dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baciim
    Công dụng thuốc BACiiM

    Thuốc Baciim chứa hoạt chất Bacitracin – kháng sinh chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm phổi và một số bệnh lý nhiễm khuẩn gây ra bởi vi ...

    Đọc thêm
  • phacotrim
    Công dụng thuốc Phacotrim

    Thuốc Phacotrim thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, vi khuẩn và nấm. Tùy vào bệnh cụ thể bác sĩ sẽ chỉ dẫn người bệnh sử dụng thuốc kháng khuẩn khác nhau. Để hiểu thuốc Phacotrim là thuốc gì ...

    Đọc thêm
  • Brulamycin
    Công dụng thuốc Brulamycin

    Thuốc Brulamycin có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside có nguồn gốc từ Streptomyces tenebrarius được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn, đặc biệt là nhiễm trùng Gram âm.

    Đọc thêm