Tác dụng về thuốc Imfinzi

Imfinzi thuộc nhóm thuốc chống ung thư, thường được chỉ định trong điều trị ung thư phổi, ung thư biểu mô đường tiết niệu,... Vậy công dụng, các chỉ định và một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc là gì?

1. Imfinzi là thuốc gì?

Imfinzi có thành phần hoạt chất chính là Durvalumab - đây là một loại protein đóng vai trò như một kháng thể đơn dòng, tác dụng gắn vào protein PD-L1 có trên bề mặt của tế bào ung thư.

Trong bệnh lý ung thư, thụ thể PD-L1 hoạt động để giảm sự tấn công của hệ thống miễn dịch, bảo vệ tế bào ung thư. Imfinzi hoạt động thông qua việc gắn kết chọn lọc với các protein PD-L1 và ngăn chặn tác dụng của nó. Từ đó thuốc làm tăng hoạt động của hệ miễn dịch trong cơ thể, làm chậm quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư.

2. Chỉ định của thuốc Imfinzi

Thuốc Imfinzi được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau đây

  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không thể phẫu thuật hoạt bệnh nhân tiến triển sau điều trị bằng hóa trịxạ trị.
  • Phối hợp với hóa trị liệu bằng etoposide và carboplatin hoặc cisplatin để điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ đã di căn.
  • Phối hợp với hóa trị liệu gemcitabine và cisplatin để điều trị ung thư đường mật, ung thư túi mật đã di căn.
  • Điều trị ung thư biểu mô đường niệu (bàng quang, niệu đạo, niệu quản).

3. Chống chỉ định của thuốc Imfinzi

Không sử dụng thuốc Imfinzi trong các trường hợp bệnh lý sau:

Bệnh nhân dị ứng với thành phần Durvalumab hay bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Imfinzi

  • Imfinzi làm tăng cường hệ thống miễn dịch, tấn công các tế bào ung thư nhưng cũng có thể tấn công các cơ quan và mô khỏe mạnh trong cơ thể. Vì vậy, theo dõi các chỉ số chức năng của cơ thể trong suốt quá trình dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân đã thực hiện phẫu thuật ghép tạng, cấy ghép tế bào gốc, bệnh nhân có các vấn đề khác ở phổi hay đường hô hấp.
  • Theo dõi chức năng gan trước và trong quá trình sử dụng thuốc đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
  • Các bệnh nhân có các bệnh lý tự miễn như lupus ban đỏ, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn nên cân nhắc lợi ích khi dùng thuốc do nguy cơ nặng nề tình trạng bệnh lý đi kèm.
  • Imfinzi qua được nhau thai và gây độc hại cho thai nhi, vì vậy trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần xác định chính xác mình không mang thai và sử dụng biện pháp tránh thai trong suốt thời gian uống thuốc.
  • Ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc do Imfinzi có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây độc.
  • Khi sử dụng phối hợp với bất cứ loại thuốc nào cần có sự chỉ định của bác sĩ để đề phòng các tương tác làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Imfinzi được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch với nhiều hàm lượng khác nhau.
  • Chỉ sử dụng ở đường tiêm tĩnh mạch, không tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

Liều dùng

  • Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ dưới 30kg: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/lần mỗi 2 tuần cho đến khi bệnh có tiến triển; Sử dụng thuốc tối đa trong 12 tháng.
  • Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trên 30kg: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/lần mỗi 2 tuần; HOẶC 1500mg/lần tiêm tĩnh mạch mỗi 4 tuần cho đến khi bệnh có tiến triển; Không sử dụng thuốc quá 12 tháng.
  • Bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ dưới 30kg: Tiêm tĩnh mạch 20mg/kg/lần kết hợp với hóa trị liệu mỗi 3 tuần; Tiêm thuốc trong 4 chu kỳ liên tiếp, sau đó sử dụng liều 10mg/kg/lần tiêm tĩnh mạch mỗi 4 tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện các tác dụng phụ cơ thể không chịu đựng được.
  • Bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ trên 30kg: Tiêm tĩnh mạch 1500mg/lần kết hợp với hóa trị liệu mỗi 3 tuần; Tiêm thuốc trong 4 chu kỳ liên tiếp, sau đó đơn trị liệu đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện các tác dụng phụ cơ thể không chịu đựng được.
  • Bệnh nhân ung thư đường mật dưới 30kg: Tiêm tĩnh mạch 20mg/kg/lần mỗi 3 tuần phối hợp với hóa trị liệu; Sử dụng thuốc tối đa trong 8 chu kỳ; Tiếp theo đơn trị liệu với liều 20mg/kg/lần mỗi 4 tuần cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện các tác dụng phụ cơ thể không chịu đựng được.
  • Bệnh nhân ung thư đường mật trên 30kg: Tiêm tĩnh mạch 1500mg/lần mỗi 3 tuần phối hợp với hóa trị liệu; Sử dụng thuốc tối đa trong 8 chu kỳ; Tiếp theo đơn trị liệu với liều 1500mg/lần mỗi 4 tuần cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện các tác dụng phụ cơ thể không chịu đựng được.
  • Tiêm thuốc Imfinzi ngay trước khi thực hiện hóa trị liệu nhưng không được cách nhau quá 24 giờ.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng tình trạng bệnh lý khác nhau mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều dùng Imfinzi khác nhau.

5. Tác dụng phụ của thuốc Imfinzi

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Imfinzi

  • Ho, viêm họng, dễ mắc các nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Sốt, ớn lạnh, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đi cầu ra máu.
  • Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban, khó thở, sưng mặt, sưng môi lưỡi, cổ họng.
  • Suy chức năng tuyến giáp, mệt mỏi, rụng tóc.
  • Rối loạn chức năng các dòng tế bào máu (giảm bạch cầu bao gồm cả bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu).
  • Đau mỏi lưng cổ, cảm giác ấm nóng trên da, cảm giác kiến bò.
  • Rối loạn chức năng thị lực, nhìn mờ.
  • Chán ăn, vàng da, nước tiểu sậm màu, vàng kết mạc mắt.

Như vậy, Imfinzi là thuốc chống ung thư trong ung thư phổi, ung thư đường mật hay ung thư đường tiết niệu. Thuốc phải được chỉ định và thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa để đề phòng các biến cố bất lợi cho cơ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm