Tác dụng của thuốc Olmesartan

Olmesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về tác dụng, liều dùng và các lưu ý khi dùng thuốc Olmesartan.

1. Thuốc Olmesartan là thuốc gì?

Thuốc Olmesartan medoxomil là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II chọn lọc và cạnh tranh, từ đó ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II. Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không ảnh hưởng đến sự phân hủy bradykinin và ít có khả năng liên quan đến các tác dụng không mong muốn như ho và phù mạch. Thuốc Olmesartan làm tăng tốc độ dòng nước tiểu, ngoài tác dụng bài tiết natri và kali niệu, thuốc còn làm tăng bài tiết clorua, magie, axit uric, canxi và photphat.

2. Chỉ định của thuốc Olmesartan

Thuốc Olmesartan medoxomil được sử dụng trong điều trị các bệnh lý sau:

Thuốc Olmesartan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mang thai ở tam cá nguyệt thứ 2, 3 của thai kỳ.
  • Tắc mật.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Olmesartan và aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m2).

3. Liều lượng và cách dùng của thuốc Olmesartan

Cách dùng: Thuốc Olmesartan được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều thuốc Olmesartan khởi đầu được khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, có thể tăng liều lên 20mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg mỗi ngày hoặc có thể phối hợp thêm liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác.
  • Trẻ em: Trẻ em 6 - 18 tuổi có cân nặng từ 20 đến < 35 kg, liều thuốc Olmesartan khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên tối đa 20 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần. Trẻ em 6–18 tuổi nặng ≥ 35 kg, liều thuốc Olmesartan khởi đầu, 20 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên tối đa 40 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều thuốc Olmesartan tối đa ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 20-60 ml/phút) là 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Olmesartan cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở những bệnh nhân suy gan trung bình, liều Olmesartan khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày và liều tối đa không được vượt quá 20 mg x 1 lần/ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Olmesartan

Bệnh nhân sử dụng thuốc Olmesartan có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Thường gặp: Tăng Triglyceride máu, tăng acid uric máu, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, ho, viêm mũi, viêm phế quản, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, viêm dạ dày ruột, viêm khớp, đau lưng, đi tiểu ra máu, nhiễm trùng tiết niệu, mệt mỏi, phù ngoại biên, triệu chứng giống cúm, tăng men gan, tăng ure huyết.
  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, cơn đau thắt ngực, chóng mặt, nôn, mày đay, phát ban, ngứa, viêm da dị ứng, đau cơ.
  • Hiếm gặp: Tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp, hôn mê, co thắt cơ, phù mạch, tăng kali máu, hạ huyết áp.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Olmesartan

Suy giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích hay giảm natri vì dùng thuốc lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa.

Phù mạch: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ít nguy cơ gây phù mạch hơn các thuốc ức chế men chuyển. Bất kể nguyên nhân gây phù mạch là gì, cần phải theo dõi thường xuyên trong thời gian dài, đặc biệt nếu liên quan đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, vì chúng có thể gây tắc nghẽn đường thở. Bệnh nhân cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu phù mạch xảy ra. Không dùng lại thuốc đối kháng thụ thể cho những bệnh nhân bị phù mạch do dùng thuốc này.

Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên điều trị bằng thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.

Khi dùng thuốc Olmesartan cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/phút). Không có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc Olmesartan ở bệnh nhân mới ghép thận hoặc ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Tăng kali huyết: Sử dụng thuốc Olmesartan có thể gây tăng kali huyết, thậm chí có thể gây tử vong, ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali hoặc ở những bệnh nhân có các biến cố đồng thời.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời p thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do nguy cơ tăng kali huyết nghiêm trọng.

Cần thận trọng chỉ định thuốc Olmesartan ở những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Bệnh nhân mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát nhìn chung sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng thuốc Olmesartan không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

Trong một số trường hợp hiếm, tiêu chảy mãn tính nặng kèm theo sụt cân đáng kể đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc Olmesartan vài tháng đến vài năm sau khi dùng thuốc, có thể do phản ứng quá mẫn muộn gây ra. Sinh thiết ruột của bệnh nhân sẽ thường thấy hiện tượng teo nhung mao. Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này trong khi điều trị bằng thuốc Olmesartan và trong trường hợp không có các nguyên nhân gây bệnh rõ ràng khác, nên ngừng điều trị Olmesartan ngay lập tức và không nên bắt đầu lại thuốc. Nếu tình trạng tiêu chảy không cải thiện sau khi ngừng thuốc Olmesartan, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa.

Phụ nữ mang thai: Thuốc Olmesartan tác động lên hệ thống renin-angiotensin có thể gây dị tật và tử vong cho thai nhi đang phát triển. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân nên ngưng thuốc càng sớm càng tốt. Sử dụng thuốc Olmesartan trong thai kỳ cũng liên quan đến chứng vô niệu, hạ huyết áp, suy thận, thiểu sản hộp sọ. Thai nhi bị phơi nhiễm nên được theo dõi về sự phát triển của thai nhi, thể tích nước ối, sự hình thành các cơ quan, tình trạng tăng kali máu, hạ huyết áp và thiểu niệu. Những tác dụng phụ này thường liên quan đến việc sử dụng thuốc Olmesartan của người mẹ trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc Olmesartan có qua nhau thai hay không. Do khả năng xảy ra các phản ứng có hại ở trẻ bú mẹ, nhà sản xuất khuyến cáo nên đưa ra quyết định ngừng cho bé bú hoặc ngừng thuốc Olmesartan dựa trên lợi ích và nguy cơ của thuốc.

Trên đây là những thông tin tổng quan về thuốc Olmesartan. Bệnh nhân không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Combunox
    Công dụng thuốc Combunox

    Thuốc Combunox chứa 2 thành phần chính Oxycodone và Ibuprofen. Thuốc được chỉ định sử dụng trong thời gian ngắn để giảm đau nặng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Combunox qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alphafoss
    Công dụng thuốc Alphafoss

    Thuốc Alphafoss có thành phần chính là Fosfomycin Natri, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng. Cùng tìm hiểu công dụng, cách sử dụng cũng như lưu ý khi dùng thuốc Alphafoss qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm