Tác dụng của thuốc Brigatinib

Brigatinib còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Alunbrig, đây là thuốc được sử dụng phổ biến trong việc điều trị bệnh ung thư. Bên cạnh công dụng hiệu quả mà thuốc mang lại thì nó cũng gây ra các phản ứng không muốn.

1. Thuốc brigatinib là thuốc gì?

Thuốc Brigatinib là thuốc gì? Brigatinib được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư nhất định như: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Ngoài ra, thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư khác nữa như: Ung thư hạch bạch huyết anaplastic dương tính, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn khi bệnh nhân sử dụng thuốc crizotinib không hiệu quả hoặc cơ thể người bệnh không dung nạp được với thuốc.

2. Liều lượng cách dùng thuốc Brigatinib

Cách dùng: Brigatinib có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn. Để thuốc có thể phát huy công dụng tốt nhất, người bệnh nên uống cả viên thuốc không nên nghiền hoặc nhai viên thuốc.

Liều lượng:

  • Liều dùng thông thường là 90 mg/ lần/ngày và sử dụng trong 7 ngày đầu tiên. Khi cơ thể đã có thể dung nạp 90 mg/ngày, tăng liều lên 180 mg.
  • Trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ sử dụng liều 90 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày đầu tiên. Nếu cơ thể người bệnh có thể dung nạp tốt mức liều 90 mg / ngày thì tăng liều lượng lên đến 180 mg, uống một lần mỗi ngày. Tiếp tục sử dụng cho đến khi bệnh có dấu hiệu thuyên giảm.

Lưu ý: Nếu trong quá trình điều trị bằng thuốc nhưng bị gián đoạn trong thời gian 14 ngày hoặc dài hơn vì lý do nào đó như gặp phản ứng phụ thì sau khi ngừng sử dụng thuốc, người bệnh có thể sử dụng tiếp tục liều lượng thuốc là 90 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày trước khi tăng lên liều đã dung nạp trước đó.

Cần phải điều chỉnh thuốc trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp

Tăng huyết áp độ 3 với mức huyết áp tâm thu 160 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương 100 mmHg trở lên: Người bệnh ngừng cho đến khi tăng huyết áp được kiểm soát.

Nếu bệnh tăng huyết áp tái phát hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, người bệnh nên ngừng thuốc cho đến khi phục hồi.

  • Nhịp tim chậm

Bệnh nhân nên tạm ngừng sử dụng thuốc cho đến khi phục hồi nhịp tim hoặc nhịp tim lúc nghỉ là 60 nhịp mỗi phút (bpm) hoặc cao hơn.

Cần tìm ra nguyên nhân gây ra triệu chứng nhịp tim chậm, sau đó tiếp tục sử dụng brigatinib. Nếu không xác định được loại thuốc dùng khi kết hợp cùng với Brigatinib gây ra nhịp tim chậm thì có thể tiếp tục dùng ở liều thấp hơn tiếp theo.

  • Khi kết hợp với các nhóm thuốc thuộc chất cảm ứng CYP3A

Người bệnh cần tăng liều ngày một lần, tăng dần 30 mg sau 7 ngày điều trị với liều hiện tại đã dung nạp, tối đa gấp đôi liều đã dung nạp trước khi bắt đầu chất cảm ứng CYP3A.

  • Suy gan

Trường hợp bệnh ở mức độ nhẹ hoặc trung bình có thể không cần điều chỉnh liều thuốc. Trường hợp bệnh suy thận nặng hoặc cần chạy thận nhân tạo cần giảm liều một lần mỗi ngày khoảng 40%. Chẳng hạn từ 180 mg xuống 120 mg, 120 mg đến 90 mg, hoặc từ 90 mg xuống 60 mg.

  • Suy thận

Bệnh suy thận ở mức độ nhẹ hoặc là trung bình với mức CrCl 30-89 ml/phút, người bệnh không cần điều chỉnh liều thuốc. Nếu bệnh suy thận nặng cần với mức CrCl 15-29 ml/phút: Giảm liều brigatinib khoảng 50%. Cụ thể nếu đang dùng liều 180 mg thì nên giảm xuống 90 mg, hoặc từ 90 mg xuống 60 mg.

3. Tác dụng phụ của thuốc Brigatinib

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị với thuốc bao gồm: Tăng đường huyết, buồn nôn, mệt mỏi, đau đầu, hụt hơi, tăng amylase, tăng ALT, buồn nôn, chóng mặt, ăn không ngon miệng, tiêu chảy, táo bón, tăng lipase, ho, đau bụng, sốt, đau khớp, co thắt cơ, tăng huyết áp, giảm phốt pho, đau lưng, viêm phổi, rối loạn thị giác, nồng độ oxy trong máu thấp, mất ngủ, đau ở các chi.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Brigatinib

Thận trọng khi sử dụng thuốc Brigatinib trong những trường hợp sau đây:

  • Sử dụng brigatinib có thể gây hại cho phổi, nặng hơn thậm chí là gây tử vong ở những bệnh nhân đang bị bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi. Do đó, người bệnh cần theo dõi kỹ các triệu chứng về hô hấp như khó thở, ho, đặc biệt là trong tuần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc.
  • Dùng brigatinib có thể gây tăng huyết áp nên cần theo dõi huyết áp sau 2 tuần dùng thuốc khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Nhịp tim chậm là một trong những vấn đề người bệnh cần lưu ý trong suốt quá trình dùng thuốc.
  • Có thể gây rối loạn thị giác, bệnh nhân cần báo cáo với bác sĩ khi gặp bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến thị giác.
  • Thuốc có thể gây tăng men tụy huyết thanh, người bệnh cần theo dõi nồng độ lipase và amylase trong quá trình điều trị.
  • Thuốc có thể gây tăng đường huyết, vậy nên người bệnh cần theo dõi và đánh giá lượng đường huyết trong lúc đói và trước khi bắt đầu dùng thuốc định kỳ sau đó. Cần điều chỉnh lượng thuốc khi cần thiết.
  • Đối với phụ nữ có thai: Thuốc brigatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Vậy nên khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Khả năng sinh sản ở nam giới: Brigatinib có thể gây giảm khả năng sinh sản ở nam giới.
  • Phụ nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị với thuốc brigatinib và trong ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có khẳng định chắc chắn rằng thuốc brigatinib có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ sơ sinh nên phụ nữ đang cho con bú nên tạm thời dừng cho con bú trong thời gian điều trị với brigatinib và ít nhất trong 1 tuần sau khi dùng liều cuối cùng.
  • Dùng chung với các chất nền CYP3A, bao gồm cả các biện pháp tránh thai nội tiết tố, có thể làm giảm nồng độ và mất tác dụng của thuốc.

5. Tương tác thuốc

Khi sử dụng kết hợp với một số loại thuốc sau đây, có thể gây ra tương tác với thuốc Brigatinib, cụ thể như:

  • Dùng chung với Acetaminophen: Nồng độ trong huyết thanh của Acetaminophen có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Brigatinib
  • Propacetamol: Nồng độ trong huyết thanh của Propacetamol có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Brigatinib.
  • Mifepristone: Khi Brigatinib được kết hợp với Mifepristone nồng độ trong huyết thanh của Brigatinib có thể tăng lên
  • Secobarbital: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Secobarbital.
  • Primidone: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Primidone.
  • Phenobarbital: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Phenobarbital.
  • Bexarotene: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Bexarotene.
  • Diltiazem: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Diltiazem.
  • Amlodipine:Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Amlodipine.
  • Rosiglitazone: Sự trao đổi chất của Brigatinib có thể tăng lên khi kết hợp với Rosiglitazone.

Thuốc Brigatinib được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư nhất định như: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

377 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Taxel- CSC 80ml/2ml
    Công dụng thuốc Taxel- CSC 80ml/2ml

    Taxel-CSC 80ml/ 2ml thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, có thành phần chính docetaxel. Thuốc thường được chỉ định để điều trị các ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zaverucin
    Công dụng thuốc Zaverucin

    Zaverucin là thuốc gì? Zaverucin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch cơ thể. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong ...

    Đọc thêm
  • Albatox 10
    Công dụng thuốc Albatox 10

    Thuốc Albatox 10mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Thuốc Albatox 10mg có thành phần hoạt chất chính là Tamoxifen và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Assogem
    Công dụng thuốc Assogem

    Assogem là thuốc hóa trị được sử dụng riêng hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị một số loại ung thư, bao gồm ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy. Để sử dụng thuốc đúng cách, ...

    Đọc thêm
  • dilonas
    Công dụng thuốc Dilonas

    Dilonas – thuốc điều trị ung thư kê đơn. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Dilonas, người dùng cần biết được một số thông tin về công dụng, liều dùng và đối tượng sử dụng để có được ...

    Đọc thêm