Lưu ý khi dùng thuốc Ranitidin 300mg

Với cơ chế giảm tiết acid và dịch vị, thuốc Ranitidin 300mg là lựa chọn tốt cho những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Tuân thủ chỉ định, liều dùng của thuốc Ranitidin 300mg sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

1. Thuốc Ranitidin 300mg là thuốc gì?

Thuốc Ranitidin 300mg có thành phần chính là Ranitidin (dưới dạng Ranitidin hydrochloride) cùng các tá dược: Microcrystalline cellulose PH102, Magnesium stearat, Colloidal silicon dioxide A200, Natri starch glycolate, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylene glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Mau sunset yellow lake.

Thuốc Ranitidin 300mg có dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Ranitidin 300mg là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam.

2. Thuốc Ranitidin 300mg trị bệnh gì?

Thuốc Ranitidin 300mg dùng điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội Chứng Zollinger- Ellison.

Thuốc cũng được dùng trong các trường hợp cần thiết để giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như:

  • Phòng chảy máu dạ dày-ruột;
  • Loét do stress ở người bệnh nặng;
  • Phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày-tá tràng có xuất huyết;
  • Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ;
  • Điều trị triệu chứng khó tiêu.

3. Cách sử dụng, liều dùng của thuốc Ranitidin 300mg

Cách dùng thuốc Ranitidin 300mg:

  • Thuốc Ranitidin 300mg được bào chế dạng viên nén bao phim nên sẽ dùng bằng đường uống.

Liều dùng của thuốc Ranitidin 300mg ở người lớn:

  • Ngày 2 lần, mỗi lần 150mg vào buổi sáng và buổi tối hoặc 1 lần 300mg vào buổi tối.
  • Người bệnh loét dạ dày lành tính, loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần.
  • Với người bệnh viêm dạ dày mạn tính, uống thuốc 6 tuần.
  • Với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần. Người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300mg/ 2 lần/ ngày, dùng thuốc trong 4 tuần để chóng lành vết loét.

Trẻ em:

  • Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 - 4mg trên kg thể trọng, 2 lần/ ngày, tối đa 300mg/ngày. Liều duy trì là 150mg/ ngày, uống vào buổi tối.
  • Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm Ranitidin 2 tuần nữa. Liều dùng là 300mg uống vào buổi tối (hoặc 150mg/ 2 lần/ ngày).
  • Đề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Liều 150mg/ ngày/ 2 lần.
  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 150mg/ 2 lần trên ngày hoặc 300mg/ lần vào buổi tối, trong thời gian 8 tới 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg/ ngày/ 2 lần.
  • Điều trị hội chứng Zollinger- Ellison: 150mg/ ngày/ 3 lần. Có thể uống đến 6g trên ngày, chia làm nhiều lần.
  • Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu người bệnh lỡ bỏ quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp thì người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào đúng thời gian như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều lượng đã được quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin.
  • Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.

4. Chống chỉ định của thuốc Ranitidin 300mg

  • Chống chỉ định Ranitidin 300mg ở những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tương tác thuốc

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc như các thuốc chống đông máu Coumarin, Theophylline, Diazepam, Propranolol. Ái lực của Ranitidin với men cytochrom Paso vào khoảng 10 % so với Cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn 2 - 4 lần.
  • Phối hợp với Glipizid làm hạ đường huyết nhưng không nhiều.
  • Phối hợp với Enoxacin bị giảm sinh khả dụng.
  • Khi dùng Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do Ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
  • Phối hợp đồng thời làm nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên rất ít.
  • Phối hợp với Clarithromycin làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57 %).
  • Phối hợp với Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết thanh và chậm hấp thu.

6. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Ranitidin 300mg

  • Thuốc Ranitidin được đào thải qua thận nên khi bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao. Vì vậy, cần phải giảm liều ở người suy thận.
  • Người suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
  • Người bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng Ranitidin.
  • Ranitidin bài tiết qua sữa, nên chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng cho người đang lái tàu xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng phụ của thuốc Ranitidin 300mg

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ban đỏ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kế cả giảm sản tủy xương.
  • Nội tiết: To vú ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Cách bảo quản thuốc Ranitidin 300mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Trên đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ranitidin 300mg. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng Ranitidin 300mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan