Công dụng thuốc Zim Laboratories LTD

Zim Laboratories LTD chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazole (20mg) có công dụng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison.

1. Zim Laboratories LTD là thuốc gì?

Zim Laboratories LTD thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nang và viên nén bao phim, quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Zim Laboratories LTD được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

Thuốc chống chỉ định ở những người quá mẫn với thành phần Omeprazol, Esomeprazol hoặc dẫn xuất Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào có trong Zim Laboratories LTD.

2. Liều lượng, cách dùng thuốc Zim Laboratories LTD

Cách dùng Zim Laboratories LTD:

  • Thuốc Zim Laboratories LTD nên được uống nguyên viên, không nghiền hay nhai nát khi sử dụng.

Liều lượng thuốc Zim Laboratories LTD:

  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid: Dùng liều Zim Laboratories LTD 10 hoặc 20 mg/ ngày trong 2 - 4 tuần.
  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Liều Zim Laboratories LTD thông thường là 20mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, điều trị thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều Zim Laboratories LTD 40mg/ ngày;
    • Liều Zim Laboratories LTD duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20mg x 1 lần/ ngày, chứng trào ngược acid dùng 10mg/ ngày.
  • Điều trị loét đường tiêu hóa:
    • Liều đơn: Uống liều 20mg/ ngày hoặc 40mg/ ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần nếu bị loét dạ dày;
    • Liều duy trì: Uống liều 10 - 20mg x 1 lần/ ngày.
  • Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori:
    • Liệu pháp đôi: Liều Zim Laboratories LTD 20mg x 2 lần/ ngày trong 2 tuần;
    • Liệu pháp ba: Liều Zim Laboratories LTD 20mg x 2 lần/ ngày trong 1 tuần.
  • Điều trị loét dạ dày nguyên nhân do thuốc kháng viêm không Steroid: Liều 20mg/ ngày.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison:
    • Sử dụng liều 60mg x 1 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết;
    • Có thể dùng liều Zim Laboratories LTD 120mg x 3 lần/ ngày khi thật sự cần thiết;
    • Liều Zim Laboratories LTD mỗi ngày trên 80mg nên chia làm 2 lần uống.
  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong quá trình gây mê: Liều Zim Laboratories LTD 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg 2 - 6 giờ trước khi tiến hành.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều Zim Laboratories LTD ở bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều Zim Laboratories LTD 10-20mg/ ngày.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều Zim Laboratories LTD ở người cao tuổi.
  • Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị Zim Laboratories LTD ở trẻ em còn hạn chế.

3. Tác dụng phụ của thuốc Zim Laboratories LTD

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Đau bụng, tiêu chảy, táo bón.

Tác dụng ít gặp:

  • Mất ngủ, mệt mỏi;
  • Lú lẫn, chóng mặt;
  • Nổi mề đay, phát ban;
  • Tăng men gan có hồi phục.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Đổ nhiều mồ hôi;
  • Phù ngoại biên;
  • Phù mạch, sốt và sốc phản vệ;
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu và toàn bộ tế bào máu;
  • Mất bạch cầu hạt;
  • Lú lẫn có hồi phục;
  • Kích động, trầm cảm;
  • Ảo giác ở người bệnh cao tuổi;
  • Rối loạn thính giác;
  • Chứng vú to ở nam giới;
  • Viêm dạ dày;
  • Nhiễm nấm Candida, khô miệng;
  • Viêm gan vàng da hoặc không;
  • Co thắt phế quản;
  • Đau khớp;
  • Viêm thận kẽ.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Zim Laboratories LTD

Khi sử dụng thuốc Zim Laboratories LTD cần lưu ý như sau:

  • Nếu người bệnh gặp phải các triệu chứng như sụt cân, nôn kéo dài, khó nuốt, nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày thì cần làm các xét nghiệm cần thiết để loại trừ khả năng bị u ác tính;
  • Không khuyến cáo dùng Zim Laboratories LTD phối hợp với thuốc ức chế bơm Proton (PPI) và Atazanavir. Nếu cần thiết phải phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng, tăng liều Atazanavir lên 400mg và 100mg Ritonavir, tuyệt đối không tăng liều Zim Laboratories LTD;
  • Zim Laboratories LTD có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12. Do đó cần cân nhắc ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài;
  • Cần đo nồng độ magnesi ở những bệnh nhân điều trị Zim Laboratories LTD lâu dài hoặc phải dùng đồng thời với Digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết;
  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng và bổ sung đầy đủ vitamin D, calci trong quá trình điều trị với thuốc Zim Laboratories LTD;
  • Zim Laboratories LTD không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu;
  • Không khuyến cáo dùng Zim Laboratories LTD ở người cho con bú.
  • Zim Laboratories LTD có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác. Vì vậy cần thận trọng sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là thông tin về thuốc Zim Laboratories LTD. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Zim Laboratories LTD theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng hay giảm liều hoặc đưa đơn thuốc cho người khác sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

14.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan