Công dụng thuốc Triambul

Thuốc Triambul thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được dùng để điều trị các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống do thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp vảy nến và viêm da toàn thân. Thuốc Triambul là thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị.

1. Thuốc Triambul là thuốc gì?

Thuốc Triambul là thuốc gì? Thuốc Triambul có thành phần chính là hoạt chất Triamcinolone và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, đóng gói thành hộp, mỗi hộp gồm 10 vỉ x 10 viên nén.

2. Công dụng thuốc Triambul

2.1 Công dụng - chỉ định

Thuốc Triambul được sử dụng điều trị cho các trường hợp dưới đây:

  • Người bị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm mỏm lồi cầu.
  • Người bị viêm da toàn thân, bệnh Pemphigus, hội chứng Hamman-rich.
  • Người đang trong quá trình điều trị phối hợp với các thuốc lợi tiểu trong suy tim sung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài
  • Người bị phản ứng viêm sau khi phẫu thuật răng.

2.2 Chống chỉ định

Thuốc Triambul chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Những người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với hoạt chất Triamcinolone hoặc các thành phần khác có trong thuốc
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc siêu lao.
  • Người bị ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn khi tiêm bắp.

Lưu ý: các trường hợp chống chỉ định sử dụng Triambul cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì có bất cứ lý do nào mà những trường hợp kể trên được linh hoạt sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Triambul

Cách dùng: Thuốc Triambul được điều chế dưới dạng viên nén nên được uống trực tiếp với một lượng nước vừa đủ. Khuyến cáo người dùng nên uống với nước lọc đun sôi để nguội, tránh sử dụng các loại chất lỏng khác như rượu, bia, đồ uống có ga hoặc bẻ đôi, nghiền nát viên thuốc trong quá trình uống để không làm ảnh hưởng đến các thành phần có trong Triambul.

Liều dùng: Người dùng có thể tham khảo liều dùng thuốc Triambul dưới đây vì có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng sử dụng thuốc, thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng và đối tượng sử dụng thuốc Triambul:

Với người lớn: dùng liều từ 4-48mg/ngày, tùy thuộc vào từng loại bệnh. Tuy nhiên, liều dùng trên 32mg/ngày rất ít khi được chỉ định sử dụng. Ví dụ:

  • Người mắc bệnh dị ứng: dùng liều từ 8-16mg/ngày, có thể giúp kiểm soát được bệnh trong vòng từ 24-48 giờ.
  • Người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp: dùng từ 8-16mg/ngày cho liều ban đầu từ 2 đến 7 ngày. Sau đó, duy trì bằng cách sử dụng liều từ 2-16mg/ngày.
  • Người bị viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: dùng từ 8-12mg/ngày. Sau đó sử dụng từ 2-6mg/ngày cho liều duy trì.
  • Người bị mắc bệnh Lupus ban đỏ rải rác: dùng từ 20-30mg/ngày cho liều ban đầu. Sau đó sử dụng từ 3-30mg/ngày cho liều duy trì.

Với trẻ em: Dùng liều 0,12mg/kg hoặc dùng 3,3mg/m2 diện tích da uống 1 lần hoặc có thể chia nhỏ thành nhiều lần. Lưu ý, với trường hợp trẻ bị mắc bệnh ung thư (ví dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) dùng 1-2mg/kg/ngày cho liều ban đầu, sau đó có thể điều chỉnh liều dựa trên mức độ đáp ứng thuốc của cơ thể người dùng.

Trong trường hợp quên liều: người dùng có thể uống bổ sung ngay khi nhớ ra, tuy nhiên thời gian uống giữa liều bổ sung đó với liều tiếp theo đúng với chỉ định ban đầu cần phải cách nhau từ 4-6 tiếng, không được sử dụng 2 liều quá gần nhau. Người dùng tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi số thuốc để bù cho liều đã quên, tránh dẫn đến tình trạng sử dụng Triambul quá liều.

Trong trường hợp quá liều: Nếu phát hiện ra bản thân sử dụng thuốc quá liều và xuất hiện những biểu hiện bất thường, người dùng cần gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện để thông báo về số lượng Triambul đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại của bản thân. Đồng thời, khi đến bệnh viện, người thân nên cung cấp cho bác sĩ các loại thuốc, các sổ khám bệnh để việc chẩn đoán được diễn ra nhanh chóng.

4. Tác dụng phụ của thuốc Triambul

Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Triambul mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn sau:

  • Xuất hiện tình trạng hoại tử xương, thủng gân, đỏ da, teo da
  • Xảy ra tình trạng quá mẫn, đỏ bừng mặt và các phản ứng toàn thân.

Lưu ý: nếu phát hiện ra bản thân có những biểu hiện bất thường nghi do sử dụng thuốc Triambul, người bệnh cần ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí tốt nhất.

5. Các tương tác thuốc Triambul

Khi sử dụng, người dùng nên ghi nhớ một số tương tác giữa thuốc Triambul với các thuốc khác như sau: Thuốc Barbiturate, rifampin, ketoconazole, digitalis, salicylate và các thuốc ngừa thai sử dụng bằng đường uống.

Lưu ý: để giảm thiểu tối đa các tương tác không may xảy ra, người dùng nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc, các loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định dùng kết hợp với Triambul trong quá trình điều trị.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Triambul

Người dùng cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng thuốc Triambul:

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người mắc bệnh viêm loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn nguy cơ mắc, bệnh viêm loét đại tràng, tăng HA, có nguy cơ có huyết khối tắc mạch, suy tim sung huyết, suy thận, viêm tĩnh mạch huyết khối, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh và phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người dùng có thêm được những kiến thức bổ ích trong việc sử dụng thuốc Triambul để điều trị các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống do thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp vảy nến và viêm da toàn thân. Lưu ý Triambul là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn thuốc phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bambizol-60
    Công dụng thuốc Bambizol-60

    Thuốc Bambizol-60 được chỉ định điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thống phong cấp tính, giảm đau cấp tính và mãn tính, đau bụng kinh nguyên phát,...Vậy cách sử dụng thuốc Bambizol-60 như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kontam-Cort
    Công dụng thuốc Kontam-Cort

    Thuốc Kontam-Cort được phân nhóm các loại thuốc nội tiết cân bằng hormone. Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần làm kiểm tra sức khỏe và có chỉ dẫn sử dụng thuốc từ bác sĩ. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm
  • Hadistril
    Công dụng thuốc Hadistril

    Thuốc Hadistril thường được sử dụng chủ yếu để điều trị và cải thiện nhanh chóng các triệu chứng của tình trạng thoái hoá xương khớp, thoái khớp gối, cột sống và vai,... Nhằm đảm bảo hiệu quả và an ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Aforonac
    Công dụng thuốc Aforonac

    Aforonac là thuốc giảm đau, kháng viêm thường sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý như đau lưng, đau răng, đau do gặp phải chấn thương hay bệnh lý cơ xương khớp.

    Đọc thêm
  • Acecpar
    Công dụng thuốc Acecpar

    Thuốc Acecpar có thành phần chính là Aceclofenac, thường được sử dụng trong điều trị giảm đau, kháng viêm, ... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Acecpar trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm